Nguyễn phước vĩnh cố
A learner of the University of Google
MEDICINE LÀ GÌ?
Theo Ralph Rickards trong Understanding Medical Terms (A Self-instructional Course) , ‘Từ medicine có nguồn gốc trực tiếp ở từ Latinh medicina và có nghĩa nghệ thuật hay khoa học phục hồi hay duy trì sức khỏe’. (The word medicine is derived directly from the Latin word medicina and means the art, or science of restoring and preserving health.)
Y HỌC VÀ CÁC CHUYÊN NGÀNH Y KHOA VỚI HẬU TỐ: -LOGY, -IATRY, -IATRICS
MỘT SỐ CHUYÊN NGÀNH Y KHOA VỚI HẬU TỐ: -LOGY /lədʒi/
An(a)esthesio.logy/ˌanɪsˌθiːzɪˈɒlədʒi/: Chuyên khoa gây mê
Andro.logy/ænˈdrɒlədʒɪ/: Nam khoa
Cardio.logy/ˌkɑːdiˈɒlədʒi/: Chuyên khoa khoa tim (mạch)
Dermato.logy/ˌdɜː(r)məˈtɒlədʒi/: Chuyên khoa da liễu
Endocrino.logy/ˌendəʊkrɪˈnɒlədʒɪ/: Chuyên khoa nội tiết
Epidemio.logy/ˌepɪˌdiːmiˈɒlədʒi/: Chuyên khoa dịch tễ học
Gastro.entero.logy/ˌɡastrəʊɛntəˈrɒlədʒi/: Chuyên khoa tiêu hóa
Geronto.logy**/ˌdʒerɒnˈtɒlədʒi/: Lão học
Gyn(a)eco.logy/ˌɡaɪnɪˈkɒlədʒi/: Phụ khoa
Hepato.logy/ˌhɛpəˈtɒlədʒi /: Chuyên khoa gan mật
H(a)emato.logy/ˌhiːməˈtɒlədʒi/: Chuyên khoa huyết học
Immuno.logy/ˌɪmjuˈnɒlədʒi/: Chuyên khoa miễn dịch học
Laryngo.logy /ˌlærɪŋˈɡɒlədʒɪ/: Chuyên khoa họng, thanh quản học
Nephro.logy/nɛˈfrɒlədʒi/: Chuyên khoa thận học
Neuro.logy/njʊˈrɒlədʒi/: Chuyên khoa thần kinh
Odonto.logy/ˌəʊdɒnˈtɒlədʒi/, /ˌɒdɒnˈtɒlədʒi/: Chuyên khoa răng
Onco.logy/ɒŋˈkɒlədʒi/: Chuyên khoa ung thư
Ophthalmo.logy/ˌɒfθælˈmɒlədʒi/, /ˌɒpθælˈmɒlədʒi/: Chuyên khoa mắt
Oto.rhino.laryngo.logy/ˌəʊtəʊraɪnəʊlærɪŋˈɡɒlədʒi/: Chuyên khoa tai mũi họng
Procto.logy/prɒkˈtɒlədʒi/: Chuyên khoa hậu môn-trực tràng
Psychology/saɪˈkɒlədʒɪ/: Chuyên khoa tâm lý
Pulmono.logy/ˌpʌlmənˈɒlədʒɪ/: Chuyên khoa phổi
Radio.logy/reɪdiˈɒlədʒi/: Chuyên khoa X quang
Rhino.logy/raɪˈnɒlədʒɪ /: Chuyên khoa mũi
Traumato.logy /ˌtrɔːməˈtɒlədʒɪ/: Chuyên khoa chấn thương
Uro.logy/jʊˈrɒlədʒi/: Chuyên khoa niệu học
Viro.logy/vaɪˈrɒlədʒɪ/: Vi rút học
…
MỘT SỐ CHUYÊN NGÀNH Y KHOA VỚI HẬU TỐ ‘-IATRICS’ /iˈatrɪks/, /iˈætrɪks/
Bari.atrics/barɪˈatrɪks/, /bæriˈætrɪks/: Chuyên ngành điều trị chứng béo phì
Geri.atrics**/ˌdʒeriˈætrɪks/: Lão khoa
P(a)edi.atrics /ˌpiːdiˈætrɪks/: Nhi khoa
…
MỘT SỐ CHUYÊN NGÀNH Y KHOA VỚI HẬU TỐ ‘-IATRY’ /ˈaɪətri/
Pod.iatry /pəˈdaɪətri/ (Anh Mỹ): Túc khoa, khoa nghiên cứu về chân. Từ đồng nghĩa: Chiropody (Anh Anh)
Psych.iatry /saɪˈkaɪəˌtri/: Tâm thần học, khoa tâm thần
…
Từ các thuật ngữ của các chuyên ngành trên, ta thấy y học (medicine) chia ra nhiều ‘chuyên ngành’ (specialities / specialties) được đặt tên bằng cách thêm các hậu tố như ‘-logy’, ‘-iatry’, ‘-iatrics’ vào gốc từ thích hợp.
MỘT SỐ CHUYÊN NGÀNH Y KHOA KHÁC NGOÀI CÁC CHUYÊN NGÀNH Y KHOA VỚI HẬU TỐ ‘-LOGY’, ‘-IATRY’, ‘-IATRICS’
NỘI KHOA & NGOẠI KHOA
NỘI KHOA (INTERNAL MEDICINE)
Cuối cùng, cũng cần nói thêm có hai ngành quan trọng của y học nhưng thuật ngữ của chúng lại không được đặt tên bằng cách thêm một hậu tố vào một gốc từ thích hợp như trên, ấy là ‘Nội khoa’ mà tương đương ở tiếng Anh là ‘internal /ɪnˈtɜː(r)n(ə)l/ medicine’. Theo từ điển Longman Lexicon of Contemporary English (1985) thì thuật ngữ ‘medicine’ ngoài nghĩa là ‘the science and practice of treating and understanding disease and other bodily disorders’( ngành y khoa) thì có thêm một nghĩa nữa ‘the part of that science which uses medicines not the part which uses surgery (nội khoa) như ví dụ:
– He is studying medicine (đang học ngành y) at the university.
– He is qualified (có trình độ chuyên môn) in both medicine (nội khoa) and surgery (ngoại khoa).
Trong các văn bản, người ta tránh dùng thuật ngữ ‘medicine’ với nghĩa ‘khoa nội’ vì sợ có sự nhầm lẫn.
NGOẠI KHOA (SURGERY)
Thuật ngữ ‘surgery’ (ngoại khoa) bắt nguồn ở từ Hy lạp ‘CHEIR’ có nghĩa ‘bàn tay’ và ‘ERGON’, có nghĩa ‘công việc’ thay cho từ Anh ngữ đầu tiên ‘CHIRURGERY’. Một từ điển điện tử định nghĩa ‘surgery’ là ‘Surgery is a branch of medicine that solves health problems by operating on the body, or the process of having an operation, or is a location where such an operation is performed.’ (Phẫu thuật là một chuyên khoa giải quyết các vấn đề sức khỏe bằng phẫu thuật trên cơ thể, hoặc quá trình phẫu thuật, hoặc là một nơi cuộc phẫu thuật như thế được thực hiện.)
Hiện nay, ngành ‘ngoại khoa’ đã có thêm các chuyên ngành như:
– Neuro.surgery /ˈnjʊərəʊsɜːdʒər/: Ngoại thần kinh, phẫu thuật thần kinh.
– Orthopedic /ˌɔːθəˈpiːdɪk/ surgery: Ngoại chỉnh hình.
– Plastic surgery /ˌplæstɪk ˈsɜːdʒəri/: Phẫu thuật tạo hình
-Thoracic /θɔːˈræsɪk/ surgery: Ngoại lồng ngực
…
& SẢN KHOA (OBSTETRICS)
Định nghĩa đầu tiên của ‘obstetrics’ là ‘thuật đỡ đẻ’ (the science of midwifery) có nguồn gốc từ tiếng Latinh hiện đại ‘obstetricus’ có nghĩa là ‘thuộc về cô mụ’ từ gốc từ ‘obstetrix’ (midwife) . Obstetr.ic /əbˈstetrɪk/ (thuộc về sản khoa), obstetric.ian (bác sĩ sản khoa) và obstetrics (sản khoa). Hiện nay ở Việt nam, ta thấy ‘phụ khoa’ thường gộp chung với ‘sản khoa’ thành ‘khoa phụ sản’ và tương đương ở tiếng Anh là ‘Obstetr.ics and gyn(a)eco.logy’ thường được viết tắt thành ‘OB-GYN’.
LƯU Ý:
*Specialty là một từ được dùng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English)
*Speciality được dùng trong tiếng Anh của người Anh (British English). Trong y khoa cả ‘specialty’ và ‘speciality’ đều được dùng.
**Theo bác sĩ Tho Tran, một thành viên của nhóm Nghiên cứu Ngôn ngữ, Văn hóa, và Dịch thuật ‘gerontology’ là lão học [khoa học về sự lão hoá, khoa học liên ngành về các khía cạnh thể chất, tinh thần và xã hội và các hệ luỵ của sự lão hoá (tích tuổi) (multidisciplinary and is concerned with physical, mental, and social aspects and implications of aging)]. Đó là khoa học thuần tuý. ‘Geriatrics’ là lão khoa là chuyên khoa của y khoa để trị bệnh và chăm sóc sức khoẻ cho người già (a medical specialty focused on care and treatment of older persons).
Đà nẵng phố, Thạc gián phường 28 / 7 / 2021
Trả lời