PHƯƠNG THỨC TƯƠNG ĐƯƠNG, MỘT TRONG BẢY PHƯƠNG THỨC DỊCH CỦA VINAY & DARBELNET
n.p.v.c
PHƯƠNG THỨC TƯƠNG ĐƯƠNG (EQUIVALENCE) /ɪˈkwɪvələns/
Vinay và Darbelnet dùng thuật ngữ này để chỉ những trường hợp khi hai ngôn ngữ cùng mô tả một tình huống nhưng với các phương tiện cấu trúc hoặc phong cách khác nhau. Có thể lấy một ví dụ cổ điển về phản ứng của người thợ không chuyên vô tình đập búa trúng ngón tay mình: nếu là một người Pháp, họ sẽ nói “Aie!”, nhưng nếu là người Anh thì họ sẽ nói “Ouch!”. Tương đương trong tình huống này ở tiếng Việt sẽ là “Ôí!”. Ví dụ này dù khá đơn giản nhưng minh họa được một đặc trưng cụ thể của phương thức này: các thay đổi liên quan đều có tính cú đoạn (syntagmatic), ảnh hưởng đến toàn bộ thông báo. Theo Vinay và Darbelnet phương thức tương đương đặt biệt hữu ích trong việc dịch cách ngôn, thành ngữ, các kết hợp danh từ hoặc tính từ. Cách ngôn (proverbs) cung cấp các minh họa về phương thức này. Ví dụ: cách ngôn Pháp “comme un chien dans un jeu de quilles” (like a dog in a game of skittles) và tương đương của nó trong cách ngôn Anh “like a bull in a china shop” (người thô lỗ, vụng về) và “deux patrons font chavirer la barque” (two skippers will capsize the boat) và tương đương của nó trong cách ngôn Anh “too many cooks spoil the broth” (lắm thầy thối ma) được xem là tương đương vì chúng chỉ cùng một tình huống nhưng với các phương tiện cấu trúc và hình ảnh khác hẳn nhau.
Một vài ví dụ về cách ngôn tiếng Anh liên quan đến lĩnh vực thương mại và phương thức dịch tương đương của chúng sang tiếng Việt:
Cách ngôn tiếng Anh Phương thức dịch tương đương sang tiếng Việt
The dearest is the cheapest Của rẻ là của ôi
Điều tương tự cũng đúng với trường hợp dịch các thành ngữ. “to talk through one’s hat” (nói càng) hoặc “as like as two peas” (giống như hai giọt nước) lại càng không được dịch theo phương pháp sao phỏng (calque).
Một vài ví dụ về thành ngữ tiếng Anh liên quan đến lĩnh vực thương mại và phương thức dịch tương đương của chúng sang tiếng Việt:
Thành ngữ tiếng Anh Phương thức dịch tương đương sang tiếng Việt
be/remain in the black lời
be/remain in the red lỗ
blow the whistle on (sb/sth) tố cáo (ai / điều gì)
buy a pig in a poke mua trâu vẽ bóng
come / go under the hammer được bán đấu giá
cook the books gian lận sổ sách
corner the market lũng đoạn thị trường
flood the market tràn ngập thị trường
get the axe bị đuổi / thải hồi
hammer the market bán một lúc một chứng khoán với số lượng lớn làm cho giá của nó xuống nhanh
one’s money’s worth đáng đồng tiền bát gạo
pay through the nose giá cắt cổ
take a bath thất cơ lỡ vận
wear and tear hao mòn
Một số ví dụ về các thành ngữ:
– The company is back in the black after a year of heavy losses.
– The communications group is €70 billion in the red.
– The auditors have the duty to blow the whistle on their clients.
– Purchasing a home without inspecting it first is like buying a pig in a poke.
– A private collection of her early paintings is expected to go under the hammer next year.
– The books were cooked to make profits seem much higher than they were.
– They’ve cornered the market in silver.
– Cheap imported goods are flooding the market.
– We paid through the nose to get the car fixed.
– The company has not announced which of its factories will get the axe.
– The guarantee applies to manufacturing faults, not to normal wear and tear.
– He’s had his money’s worth out of that suit – he’s been wearing it for years.
– Millions of the company’s investors took a bath when the CEO resigned and its stock began plummeting.
A lot of stores started stocking huge numbers of the gimmicky fad toy, but now they’re taking a bath on it as public interest evaporates.
Phương thức tương đương còn đóng một vai trò quan trọng trong trường hợp dịch các kết hợp danh từ và tính từ trong tiếng Anh thương mại. Theo từ điển tiếng Anh thương mại (NXB Longman) [4 ,vi] danh từ ghép chiếm một bộ phận lớn tiếng Anh thương mại. Newmark [1,145] cho rằng các kết hợp mới (danh từ ghép/tính từ với danh từ) đặc biệt phổ biến trong khoa học xã hội và trong ngôn ngữ vi tính. Tuy nhiên điều cần lưu ý là sự khác biệt giữa “cụm từ”: các kết hợp thông thường (xin xem phương thức sao phỏng) và “danh từ ghép” Lấy ví dụ từ “sleeping partner” nếu là cụm từ, ta sẽ dịch theo phương thức sao phỏng là “đối tác đang ngũ” (partner who is sleeping) nhưng nếu là danh từ ghép, ta sẽ dịch theo phương thức tương đương (equivalence) là “đối tác không hoạt động” (partner who does not take an active role).
Một số ví dụ về các danh từ ghép trong tiếng Anh thương mại và phương thức dịch tương đương của chúng sang tiếng Việt
economic / useful life thời hạn sử dụng
qualified opinion sự đánh giá có phê chú
qualified report bản báo cáo kiểm toán có phê chú / có vấn đề
sleeping beauty một công ty hấp dẫn
translation methods các phương pháp quy đổi ngoại hối
translation gain / loss lãi / lỗ do quy đổi ngoại hối
umbrella organization tổ chức bao trùm
think-tank nhóm chuyên gia cố vấn
– The period of the loan will depend on the economic life of the asset being financed.
– A qualified opinion may be issued when the scope of the auditor’s examination was restricted.
– The hotel was a sleeping beauty, because the property itself was so undervalued.
– The council is the umbrella organization representing about 20,000 tradespeople in the Pittsburgh region.
– …Moscow’s leading foreign policy think-tank.
Tuy nhiên, một số thuật ngữ tiếng Anh khi chuyển sang tiếng Việt nếu được dịch phương thức sao phỏng (calque) thì rất tự nhiên và dễ hiểu như: black spot (điểm đen), plus point (điểm cọng), bottleneck (nút cổ chai / chỗ đường dễ bị ùn tắc), blue-collar worker (công nhân cổ cồn xanh), hot seat (ghế nóng), nhưng một số khác thì lạ lẫm và khó hiểu như: lameduck (con vịt què), player (tay chơi)…
Tài Liệu Tham Khảo
[1] Newmark P. (1988), A Textbook of Translation, Prentice Hall, New York and London.
[2] Trịnh Nhật (2011), Thử Đi Tìm Cái Tương Đương Trong Phiên Dịch. Truy cập ngày 2/12/2011 từ vny2k.net/…/FrankTrinh_TuongduongTrongPhie…
[3] Vinay J.P. & Darbelnet J. (ed), “Translation Procedures” p.p 61-69 in Chesterman .A. (1989), Readings in Translation Theory, Loimaan Kirjapaino Oy.
TỪ ĐIỂN THAM KHẢO
[1] Từ Điển Anh-Việt (Viện Ngôn Ngữ Học). NXB Văn Hóa Sài Gòn (2007).
[2]Từ Điển Kinh Tế Kinh Doanh Anh-Việt. NXB Khoa Học và Kỹ Thuật (2000).
[3]Từ Điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary, NXB Oxford University Press (2005).
[4]Từ Điển Longman Business English Dictionary, NXB Longman (2007).
Trả lời