BÀN VỀ THUẬT NGỮ ‘AMPHIBIOUS’ TRONG TỪ ĐIỂN ANH-ANH & CÁCH DỊCH THUẬT NGỮ NÀY TRONG TỪ ĐIỂN ANH-VIỆT
AMPHIBIOUS adjective /æmˈfɪbiəs/
OXFORD ADVANCED LEARNER’ S DICTIONARY (1992)
Thuật ngữ ‘amphibious’ được từ điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary xuất bản năm 1992) định nghĩa là ‘(usu attrib) involving both sea and land forces: amphibious operations
Từ điển Anh-Việt do Viện Ngôn Ngữ Học (1993), nxb tp. Ho Chi Minh đã dịch định nghĩa của từ ‘amphibious’ trong từ điển Oxford (1992) là ‘(usu attrib) bao gồm cả lực lượng hải quân và lục quân’ và ví dụ ‘amphibious operations’ được dịch là ‘những cuộc hành binh của hải lục quân’.
Tôi cho rằng định nghĩa ‘amphibious’ trong ấn phẩm này chưa bao quát và đầy đủ, ta thử đối chiếu một định nghĩa của thuật ngữ này ở một từ điển Mỹ Merriam Webster xuất bản năm 1961
MERRIAM WEBSTER (1961)
‘Amphibious’ được định nghĩa ở từ điển Merriam Webster là ‘executed by coordinated action of land, sea, and sometimes, air forces organized for invasion; as, an amphibious operations, also, trained or organized for such action; as, amphibious forces. (được thực hiện bằng hành động phối hợp của các lực lượng trên bộ, trên biển và đôi lúc trên không được tổ chức để xâm nhập như ‘một cuộc đổ bộ của ba lực lượng’, cũng ‘được huấn luyện hoặc tổ chức cho các hoạt động như thế như ‘lực lượng đổ bộ’).
MERRIAM WEBSTER.COM
Từ điển Merriam Webster trên mạng cho đến nay vẫn giữ nguyên về định nghĩa ‘amphibious’ nhưng cho ví dụ, và sắp xếp lại gọn hơn:
(executed by coordinated action of land, sea, and air forces organized for invasion
// an amphibious landing
also : trained or organized for such action
// amphibious forces
(được thực hiện bằng hành động phối hợp của các lực lượng trên bộ, trên biển và trên không được tổ chức để xâm nhập
// một cuộc đổ bộ của ba lực lượng đó (an amphibious landing)
cũng: được huấn luyện hoặc tổ chức cho
// các lực lượng đổ bộ (amphibious forces)
OXFORD ADVANCED LEARNER’ S DICTIONARY (2005, 2010)
Chính vì vậy, các ấn phẩm sau (xuất bản 2005, và gần nhất 2010) đã có một định nghĩa khác so với định nghĩa của từ điển Oxford (1992) ‘(of military operations) involving soldiers landing at a place from the sea’ (thuộc các hoạt động quân sự) bao gồm binh lính đổ bộ vào một địa điểm từ biển’).
Gần đây, một cuốn từ điển A-V đã ‘bé cái lầm’ khi dịch định nghĩa của từ ‘amphibious’ ‘(of military operations) involving soldiers landing at a place from the sea’ của từ điển Oxford (2010) là ‘gồm lính thủy đánh bộ’ (?)
CÁC THUẬT NGỮ QUÂN SỰ CẦN LƯU Ý:
MỘT SỐ CỤM TỪ VỀ TÀU CHIẾN VÀ LỰC LƯỢNG CÓ TỪ ‘AMPHIBIOUS’
Amphibious /æmˈfɪbiəs/warfare ship: Tàu chiến đổ bộ
Amphibious assault ship: Tàu tấn công đổ bộ
Amphibious command ship: Tàu chỉ huy đổ bộ
Amphibious transport ship: Tàu vận chuyển đổ bộ
Amphibious Rapid Deployment Brigade (ARDG): Lữ đoàn Đổ bộ triển khai nhanh (Nhật bản)
CÁC VÍ DỤ CÓ TỪ ‘AMPHIBIOUS’
A third brigade is at sea, ready for an amphibious assault.
(Một lữ đoàn thứ 3 đang có ở biển, sẵn sàng tấn công đổ bộ).
An amphibious vehicle is able to move on both land and water.
(Xe lưỡng cư có thể di chuyển trên đất liền và dưới nước).
… an amphibious landing craft which can carry helicopters and up to 2,000 troops.
(…tàu đổ bộ lưỡng cư có thể mang máy bay trực thăng và hơn 2.000 binh lính).
Army troops weren’t able to deploy quickly enough, the first ground forces in landlocked Afghanistan last year were Marines, specialists in amphibious assault.
(Lực lượng lục quân đã không thể triển khai đủ nhanh, lực lượng mặt đất đầu tiên ở nước Afghanistan không có biển năm ngoái là Thủy quân lục chiến, chuyên gia tấn công đổ bộ).
In February, two Chinese navy destroyers and a new amphibious vessel sailed through the Sunda Strait between the Indonesian islands of Java and Sumatra.
(Vào tháng 2, hai tàu khu trục của hải quân Trung Quốc và một tàu đổ bộ mới đóng đã đi qua eo biển Sunda giữa các đảo Java và Sumatra của Indonesia).
Thạc gián, 29 tháng 11 năm 2020
Trả lời