TỘI ‘NGỘ SÁT’, TỘI ‘CỐ SÁT’ DỊCH SANG TIẾNG ANH NHƯ THẾ NÀO?
MANSLAUGHTER
VOLUNTARY MANSLAUGHTER – INVOLUNTARY MANSLAUGHTER
n.p.v.c
TỘI NGỘ SÁT
TỘI CỐ SÁT – TỘI NGỘ SÁT
MANSLAUGHTER /ˈmænˌslɔː.tər/ LÀ GÌ?
Theo từ điển Cambridge, ‘manslaughter’ có nghĩa là ‘the crime of killing a person when the killer did not intend to do it or cannot be responsible for his or her actions’ (Tội giết người khi kẻ giết người không có ý định làm điều đó hoặc không thể chịu trách nhiệm cho hành động của mình) và cho 2 ví dụ:
– She was sentenced to five years’ imprisonment for manslaughter.
– He denies murder but admits manslaughter on the grounds of diminished responsibility.
Từ điển Anh – Việt tratu.soha.vn/dict/en_vn/ cho nghĩa tương đương ở tiếng Việt của ‘manslaughter’ /mænslɔ:tə(r)/ (pháp lý) là ‘tội ngộ sát’.
Từ điển Pháp Luật Anh-Việt (1991) của các tác giả Nguyễn Thế Kỳ, Phạm Quốc Toản, và Lương Hữu Định (Nxb Khoa học Xã hội) cho nghĩa của thuật ngữ ‘manslaughter’ là ‘ngộ sát’ (tr. 244).
NGỘ SÁT LÀ GÌ?
Theo Wikipedia thì ‘Ngộ sát hay còn gọi là vô ý làm chết người là một thuật ngữ pháp lý dùng để chỉ việc giết hại một con người nhưng được pháp luật xem xét không phải là tội giết người do những yếu tố về lỗi vô ý’.
MANSLAUGHTER & VOLUNTARY MANSLAUGHTER – INVOLUNTARY MANSLAUGHTER
Từ điển Barron’s về ‘Thuật ngữ Pháp lý’ (Legal Terms) định nghĩa ‘manslaughter’ là ‘Giết người trái pháp luật mà không có suy tính trước’ (Unlawful killing of another person without malice aforethought). Theo từ điển này, hầu hết các quốc gia có quyền tài phán đều phân biệt giữa ‘cố sát’ và ‘ngộ sát’ (Most jurisdictions distinguish between voluntary and involuntary manslaughter), và ‘cố sát’ (voluntary manslaughter) được tường giải là ‘giết người có chủ ý’ (is intentional killing). Một tội danh ‘ngộ sát’ phù hợp khi bị cáo giết nạn nhân trong cơn thịnh nộ, khiếp sợ hoặc tuyệt vọng (A charge of manslaughter is appropriate where the defendant killed the victim in rage, terror or desperation). Tội ngộ sát (involuntary manslaughter) bao gồm một vụ giết người do sơ suất hoặc thiếu thận trọng (consists of a homicide resulting from negligence or recklessness).
Từ điển Pháp Luật Anh-Việt (1991) của các tác giả Nguyễn Thế Kỳ, Phạm Quốc Toản, và Lương Hữu Định (Nxb Khoa học Xã hội) cho nghĩa của thuật ngữ ‘voluntary manslaughter’ là ‘cố sát’/ ‘cố ý sát nhân) (tr. 244).
Từ điển Việt – Anh theo Chủ Điểm của Chu Xuân Nguyên và Đoàn Minh (1993, Nxb Khoa học Xã hội) cho thuật ngữ ‘voluntary manslaughter’ đồng nghĩa với ‘tội giết người có suy tính trước’, ‘tội cố ý giết người’ (tr. 644).
Trả lời