Bettertogether.

BÀN THÊM VỀ THÌ (TENSE), THỜI (TIME) và THỂ (ASPECT)

BÀN THÊM VỀ THÌ (TENSE), THỜI (TIME) & THỂ (ASPECT)

n.p.v.c

t.n.t.t

t.n.h.a

t.n.k.a

b.n

THÌ (TENSE)

THÌ HIỆN TẠI (SIMPLE PRESENT) CHỈ THỜI TƯƠNG LAI (FUTURE TIME)

Thì hiện tại không phải bao giờ cũng chỉ thời hiện tại. Ở mệnh đề phụ chỉ thời gian hay mệnh đề điều kiện thì hiện tại (Simple present) chỉ thời tương lai (Future time).

Mr X will telephone you as soon as he RETURNS.

The police will take your car away if you PARK here.

THÌ HIỆN TẠI (SIMPLE PRESENT) CHỈ THỜI QUÁ KHỨ (PAST TIME)

Ở các tiêu đề bài báo, đôi khi trong văn tự sự và thường trong tóm tắt một cuốn tiểu thuyết hoặc vở kịch thì hiện tại được dùng chỉ thời quá khứ.

EARTHQUAKE ROCKS NICARAGUA.

That night Romeo SEES Juliet alone on her balcony.

THÌ QUÁ KHỨ (SIMPLE PAST) VỚI NGHĨA TƯƠNG LAI (WITH FUTURE MEANING)

Thì quá khứ không phải bao giờ cũng chỉ thời quá khứ . Ở một số câu ta có thể dùng hình thức động từ như ‘I HAD’, ‘You WENT’ để nói về hiện tại hay tương lai.

I wish you WERE here.

I wish (that) I HAD a better memory

I’d rather you WERE here.

Don’t come and see me today – I’d rather (that) you CAME tomorrow.

It’s time you WERE here.

Ten o’clock – it’s time (that) you WENT home.

THỂ (ASPECT)

(THỂ) HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT PROGRESSIVE) CHỈ TƯƠNG LAI

(Thể) hiện tại tiếp diễn (Present progressive) được dùng với trạng ngữ chỉ thời gian tương lai để diễn tả một hành động đã được sắp đặt, kế hoạch đã cố định.

What ARE you DOING THIS EVENING? – I’m washing my hair.

I’m SEEING  Larry on Saturday.

SỰ KHÁC BIỆT GIỮA THÌ (TENSE) VÀ THỂ (ASPECT)

1. HIỆN TẠI VÀ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

a. He ALWAYS SMOKES.

b. He IS ALWAYS SMOKING.

Ở simple present thì câu đầu (a) là thói quen (habit) nhưng khi chuyển sang ‘present progressive’ chỉ một hành động được lập đi lập lại thường xuyên & sự thường xuyên đó làm cho người nói bực bội nên khi dịch cũng có khác biệt ‘Anh ta hay hút thuốc’ & ‘Hắn ta đang phì phèo thuốc lá’.

2. QUÁ KHỨ VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

A.

a. I HAVE SEEN George Lamb today/this morning/this afternoon.

b. I SAW George Lamb today/this morning/this afternoon.

Cả thì quá khứ và hiện tại hoàn thành có thể được dùng trong 2 câu trên, tuy nhiên; hiện tại hoàn thành không thể chấp nhận với cụm từ ‘this morning’ nếu đã qua buổi sáng và cũng không dùng được với cụm từ ‘this aftenoon’ nếu đã không còn chiều nữa.

B.

a. I LIVED there for ten years. (nhưng hiện nay không còn sống ở đó nữa)

b. We HAVE LIVED in Da Nang for ten years. ( và vẫn đang sống ở đó)

3. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

a. I’ VE READ your book; I finished it last night.

b. I’ VE BEEN READING your book (but I haven’t finished it yet)

Tài Liệu Tham Khảo

[1] Close, RA (1975). A Reference Grammar for Students of English. Longman.

[2] Michael Swan (2009), Practical English Usage. Oxford.

[3] Randolph Quirk & et al.  A Grammar of Contemporary English. Longman.

[4] Thomson A.J & MARTINET A.V (1987). A Practical English Grammar. Oxford University Press.

Trả lời

Điền thông tin vào ô dưới đây hoặc nhấn vào một biểu tượng để đăng nhập:

WordPress.com Logo

Bạn đang bình luận bằng tài khoản WordPress.com Đăng xuất /  Thay đổi )

Twitter picture

Bạn đang bình luận bằng tài khoản Twitter Đăng xuất /  Thay đổi )

Facebook photo

Bạn đang bình luận bằng tài khoản Facebook Đăng xuất /  Thay đổi )

Connecting to %s

%d người thích bài này: