Bettertogether.

THÌ (TENSE), THỜI (TIME) VÀ THỂ (ASPECT)

THÌ (TENSE), THỜI (TIME) & THỂ (ASPECT)

n.p.v.c

t.n.t.t

t.n.h.a

t.n.k.a

b.n

THÌ LÀ GÌ?

Theo R A Close (p.11) thì hiện tại (present tense) là tên gọi hình thức của động từ như ‘stands’ còn thì quá khứ là tên gọi hình thức của động từ như ‘stood’. Thì quá khứ thường được dùng khi người nói đề cập một hành động hoặc trạng thái xảy ra vào lúc người nói xem là không còn hiện tại. Cái ý ‘không còn hiện’ tại thường được đánh dấu bởi trạng ngữ chỉ thời gian quá khứ như ‘twenty years ago’ hoặc một số phương tiện khác kể cả toàn bộ ngữ cảnh mà người ta đang viết hay đang nói. Vậy khi ý ‘không còn hiện tại’ (ở đây được hiểu là trạng ngữ chỉ thời gian quá khứ) không được nói đến thì ta thường dùng thì hiện tại. Tuy nhiên, hình thức thì quá khứ không phải bao giờ cũng chỉ thời quá khứ và hình thức thì hiện tại cũng không bao giờ chỉ thời hiện tại. Xin xem 2 ví dụ:

1. It’s time you went to bed now.

2. At the moment, Jim rushs in and shouts ‘They’re coming!’

THỂ LÀ GÌ?

Theo từ điển Longman về Giảng dạy Ngôn ngữ & Ngôn ngữ học Ứng dụng (p.22) thì ‘thể là một phạm trù ngữ pháp nói đến sự kiện được mô tả như thế nào bởi một động từ mà ta xem xét là ‘đang tiếp diễn’, ‘thói quen’, ‘lập lại; ‘nhất thời’…

Tiếng Anh có 2 thể:

– Thể tiếp diễn (progressive)

– Hoàn thành (perfect)

Câu hỏi còn lại là ở tiếng Anh có bao nhiêu ;thì’, ‘thời’ & ‘thể’?

Cũng theo R A Close (p.241) thì chỉ có 2 thì chính   trong tiếng Anh:

– Hiện tại (present)

– Quá khứ (past).

Mỗi thì có thể kết hợp hoặc thể tiếp diễn hoặc thể hoàn thành hoặc cả hai. Xin xem ví dụ

– I play (simple present)

– I played (simple past)

– I am playing (present progressive)

– I was playing (past progressive)

– I have played (present perfect)

– I had played (past perfect)

– I have been playing (present perfect progressive)

– I had been playing (past perfect progressive)

5 CÁCH CHỈ THỜI TƯƠNG LAI

1. George WILL leave tomorrow.

– WILL: diễn tả một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lại

2. George IS GOING TO leave tomorrow.

– BE GOING TO: diễn tả ý định hiện tại của người nói

3. George IS TO leave tomorrow.

– BE TO: be to + infinitive thường được dùng trong báo chí và truyền thanh tường thuật một kế hoạch chính thức hay một quyết định

The Prime Minister IS TO SPEAK  on television tonight.

Ví dụ trên sẽ được rút gọn ở các tiêu đề báo chí thành:

PRIME MINISTER TO SPEAK ON TV TONIGHT.

4. George IS LEAVING tomorrow.

– BE –ING: cấu trúc ‘be-going’ được dùng với trạng ngữ chỉ thời gian tương lai để diễn tả một hành động đã được sắp đặt.

5. George LEAVES tomorrow.

– HE LEAVES TOMORROW: thì (hiện tại) này có thể chỉ một hành động tương lai mà người nói cho rằng chắc chắn xảy ra theo một quyết định chắc chắn hoặc một thời gian biểu cố định. Xin xem ví dụ:

The ship LEAVES at six o’clock tomorrow morning.

[1] Close, RA (1975). A Reference Grammar for Students of English. Longman.

[2] Randolph Quirk & et al.  A Grammar of Contemporary English. Longman.

Trả lời

Điền thông tin vào ô dưới đây hoặc nhấn vào một biểu tượng để đăng nhập:

WordPress.com Logo

Bạn đang bình luận bằng tài khoản WordPress.com Đăng xuất /  Thay đổi )

Twitter picture

Bạn đang bình luận bằng tài khoản Twitter Đăng xuất /  Thay đổi )

Facebook photo

Bạn đang bình luận bằng tài khoản Facebook Đăng xuất /  Thay đổi )

Connecting to %s

%d người thích bài này: