Bettertogether.

30 NGÀY HỌC TIẾNG ANH Y KHOA (THE LANGUAGE OF MEDICINE IN 30 DAYS)

30 NGÀY HỌC TIẾNG ANH Y KHOA  (THE LANGUAGE OF MEDICINE IN 30 DAYS)

 

Nguyễn Phước Vĩnh Cố &

Nhóm cộng sự

Tôn Nữ Thanh Thảo

Tôn Nữ Hải Anh

Bảo Nguyên

Tôn Nữ Khánh An

 

Vui lòng dẫn nguồn khi trích lại bài từ blog này!

 

NGÀY THỨ NHẤT (FIRST DAY):

 

8 TỪ LOẠI

2 CẤU TRÚC PHỔ BIẾN TRONG TIẾNG ANH

CÁC CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP TRONG 2 CẤU TRÚC

 

Cốt lõi cơ bản nhất của việc học một ngoại ngữ là học…‘từ loại’ (Parts of Speech). Việc ‘làm quen’ với 8 từ loại ở tiếng Anh là nền tảng quan trọng nhất, cơ bản nhất trong việc học ngoại ngữ. 8 người bạn ‘thân’ trong tiếng Anh mà mỗi sinh viên y khoa cần ‘kết bạn’ nếu các bạn muốn ‘làm quen’ với tiếng Anh y khoa.

 

– 8 TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH (PARTS OF SPEECH)

  1. Danh từ (Nouns): là một trong những từ loại ‘quan trọng’ nhất, danh từ là tên chỉ người, nơi chốn hoặc sự vật
  2. Đại từ (Pronouns): là một từ loại, dù có một số lượng ‘không nhiều’ nhưng tần số xuất hiện lại ‘rất cao’. Định nghĩa truyền thống về đại từ: ‘là từ thay thế cho một danh từ’
  3. Động từ (Verbs): là từ chỉ một hành động hay trạng thái lại là một từ loại phức tạp nhất trong 8 từ loại. 4 đặc tính sau chỉ có ở động từ mà các từ loại khác không có:

– Thì (Tense)

– Thể (Aspect):

– Cách (Voice):

– Lối (Mood)

  1. Tính từ (Adjectives): là một từ loại bổ nghĩa cho danh từ, thường có đặc tính ngữ pháp ‘so sánh’

– So sánh ‘bằng’

– So sánh ‘hơn’/‘kém’

– So sánh ‘nhất’

  1. Trạng từ (Adverbs): là một từ loại thêm nghĩa cho động từ, tính từ và trạng từ khác
  2. Giới từ (Preposition): chỉ mối quan hệ giữa các danh từ, các đại từ và các từ khác
  3. Liên từ (Conjunction): là từ nối từ này với từ kia, câu này với câu kia
  4. Từ than (Interjection): từ hoặc cụm từ sử dụng như một từ cảm thán

 

– HAI CẤU TRÚC PHỔ BIẾN TRONG TIẾNG ANH

  1. Cấu trúc I: Chủ ngữ (Danh từ/Đại từ) + Be + Adjective

The medical profession + is + noble

  1. Cấu trúc II: Chủ ngữ (Danh từ/Đại từ) + Động từ+ Tân ngữ

I + study/love + medicine

Sử dụng các từ loại trên vào 2 cấu trúc, ta có thể nói/viết:

‘I study medicine because it (medicine) is noble’

 

– CÁC CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP TRONG HAI CẤU TRÚC

Các chủ điểm ngữ pháp trong cấu trúc I

  1. Tính từ: so sánh bằng (equality)

– I am as short as he/him (as + short adjective + as)

– She is as beautiful as my sister (as + long adjective + as)

  1. Tính từ: so sánh hơn/kém (comparative)

– I am taller than he/him (short adjective + er)

– She is more beautiful than my sister (more + long adjective + than)

– He is less tall/beautiful than I/me (less + short/long adjective + than)

  1. Tính từ: so sánh lớn nhất/kém nhất (superlative)

– I am the tallest (short adjective + est)

– She is the most beautiful (the most + long adjective)

– I am the least tall (the least + short adjective)

– She is the least beautiful (the least + long adjective)

Các chủ điểm ngữ pháp trong cấu trúc II

  1. Thì: hiện tại, quá khứ
  2. I play (hiện tại)
  3. I played (quá khứ)

2a. Thể: hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn

  1. I am playing (hiện tại tiếp diễn)
  2. I was playing (quá khứ tiếp diễn)

2b. Thể: hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành

  1. I have played (hiện tại hoàn thành)
  2. I had played (quá khứ hoàn thành)

2c. Thể: hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  1. I have been playing (hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
  2. I had been playing (quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

 

Categorised in: từ vựng y học, tiếng anh y học - tiếng anh chuyên ngành

Trả lời

Điền thông tin vào ô dưới đây hoặc nhấn vào một biểu tượng để đăng nhập:

WordPress.com Logo

Bạn đang bình luận bằng tài khoản WordPress.com Đăng xuất /  Thay đổi )

Twitter picture

Bạn đang bình luận bằng tài khoản Twitter Đăng xuất /  Thay đổi )

Facebook photo

Bạn đang bình luận bằng tài khoản Facebook Đăng xuất /  Thay đổi )

Connecting to %s

%d người thích bài này: