n.p.v.c
‘NAM MÔ QUÁN THẾ ÂM BỒ TÁT’ CÓ NGHĨA GÌ?
“Namo Avalokiteshvara” là một bài tụng Phật giáo có nghĩa là “Kính lễ Đức Bồ Tát từ bi, Avalokiteshvara.” (“Homage to the Bodhisattva of Compassion, Avalokiteshvara.”). Đây là một cách để cầu khẩn và kết nối với năng lượng và tinh thần từ bi của Avalokiteshvara, một vị Bồ Tát hiện thân cho lòng từ bi phổ quát của tất cả các chư Phật.
(“Namo Avalokiteshvara” is a Buddhist chant meaning “Homage to the Bodhisattva of Compassion, Avalokiteshvara.” It’s a way to invoke and connect with the compassionate energy and spirit of Avalokiteshvara, a Bodhisattva (Bồ Tát) who embodies the universal compassion of all Buddhas.)
TỪ NGỮ CẦN GIẢI THÍCH
NAMO:
This is a Sanskrit word meaning “homage” or “reverence,” indicating respect and veneration.
(Đây là một từ tiếng Phạn có nghĩa là “tôn kính” hoặc “tôn sùng/tôn kính”, biểu thị sự tôn trọng và sùng bái.) Nam mô
AVALOKITESHVARA
Avalokiteshvara
This is the name of a Bodhisattva, a being who has achieved enlightenment but chooses to remain in the world to help others achieve enlightenment. Avalokiteshvara is known as the “Lord who looks down with compassion” or the “Bodhisattva of Compassion”.
(Đây là tên của một vị Bồ tát, một chúng sinh đã đạt được giác ngộ nhưng chọn ở lại thế gian để giúp người khác đạt được giác ngộ. Quán Thế Âm được biết đến là “Đấng nhìn xuống ( = nhìn từ trên cao) với lòng từ bi” hoặc “Bồ tát của lòng từ bi”.) Quán Thế Âm
BODHISATTVA
Bodhisattva
A Bodhisattva is a being who is on the path to becoming a Buddha, but postpones final enlightenment (sự giác ngộ) to help others reach liberation (sự giải thoát).
(Bồ tát là một chúng sinh đang trên con đường trở thành Phật, nhưng hoãn lại sự giác ngộ cuối cùng để giúp chúng sinh đạt được sự giải thoát.) Bồ tát
TỪ ĐIỂN COLLINS ĐỊNH NGHĨA AVALOKITESHVARA
Avalokitesvara
in American English
/ˌʌvəˌloukɪˈteiʃvərə/ noun
Buddhism
a male Bodhisattva, widely revered and identified with various persons and gods
GOOGLE TRANSLATE DỊCH CÂU ‘NAM MÔ QUÁN THẾ ÂM BỒ TÁT’
NAM MÔ QUÁN THẾ ÂM BỒ TÁT: NAMO AVALOKITESVARA BODHISATTVA
NAMO AVALOKITESVARA BODHISATTVA: NAM MÔ QUÁN THẾ ÂM BỒ TÁT
– Namo /nəmoː/: Nam mô (Kính lễ, quy y, phụng thờ, cứu ngã, độ ngã, quy mạng.)
– Avalokiteśvara /ˌʌvəloʊkɪˈteɪʃvərə/: Quán Thế Âm
– Bodhisattva /ˌbɒdɪˈsɑːtvə/: Bồ tát
NGHĨA TIẾNG ANH CỦA CÂU NIỆM ‘NAMO AVALOKITESVARA BODHISATTVA’
Namo Avalokiteśvara Bodhisattva: I bow down to Avalokiteshvara or I pay homage to Avalokiteshvara. It is a way of showing respect and seeking the blessings and guidance of this bodhisattva.
(Namo Avalokiteśvara Bodhisattva: Con cúi lạy Avalokiteshvara hoặc con đảnh lễ Avalokiteshvara. Đây là cách thể hiện sự tôn kính và cầu xin sự gia trì và chỉ dẫn của vị Bồ Tát này.)
Xuân Hà, Thanh Khê, Đà Nẵng 02/05/2025