n g u y e n p h u o c v. i. n. h c. o
a l.e.a.r.n.e.r o f the U o G
Cách đây không lâu, tình cờ đọc một stt của thầy Hiep Nguyen Van có câu ‘Giờ G đã đến!*’ trong một đoạn văn sau :
Giờ G đã đến! Sáng mai (thứ 5 ngày 8/9/2022), từ 8 h cho đến 17h, tại Viện Ngôn ngữ học (9 Kim Mã Thượng, Ba Đình, Hà Nội) sẽ diễn ra Hội thảo Quốc gia ‘Những vấn đề Ngôn ngữ học năm 2022’ …
Trong cuộc sống, ta thường nghe ai đó nói đến giờ G. Vậy giờ G ở đây có ý nghĩa gì? Tại sao mọi người lại gọi là giờ G?
‘G’ LÀ TỪ VIẾT TẮT CỦA TỪ GÌ VÀ TẠI SAO GỌI LÀ GIỜ ‘G’?
Theo các thông tin từ các trang mạng thì ‘G’ trong ‘giờ G’ là viết tắt của từ Gold có nghĩa là vàng. Khi kết hợp với từ ‘giờ’ thì chúng ta có thể hiểu theo nghĩa đen là giờ vàng (the golden hour), giờ quan trọng (the important hour). Giờ ‘G’ được sử dụng cho đến ngày nay ở rất nhiều lĩnh vực khác nhau, chỉ những sự kiện quan trọng. Giờ G cũng được sử dụng với thuật ngữ ‘trước giờ G’* để chỉ thời điểm quan trọng trước khi tổ chức chương trình hay sự kiện nào đó (Hour G is also used with the term ‘before G’ to refer to the important moment before hosting a program or event.).
ĐI TÌM THUẬT NGỮ GIỜ ‘G’ TRONG TIẾNG ANH
Như ta biết, gọi là ‘giờ G’ là lối nói tắt của người Việt của từ G(old) (?) vì vậy, nếu ta gõ ‘G’ hour hay Hour ‘G’ thì gần như không có kết quả về nguồn gốc của thuật ngữ này; tuy nhiên, nếu ta gõ ‘gold(en) hour’ thì sẽ có khá nhiều kết quả mà đầu tiên là ở các từ điển Anh
TỪ ĐIỂN CAMBRIDGE VỚI 2 ĐỊNH NGHĨA VỀ ‘GOLDEN HOUR’
GOLDEN HOUR
noun [ C usually singular ]
UK /ˈɡəʊl.dən ˌaʊər/ US /ˈɡoʊl.dən ˌaʊr/
the period of the day just before the sun sets or after it rises, when the light is redder and softer than usual so that photographs taken in it have a pleasing quality (khoảng thời gian trong ngày ngay trước khi mặt trời lặn hoặc sau khi mặt trời mọc, khi ánh sáng đỏ hơn và dịu hơn bình thường để ảnh được chụp có chất lượng):
– The golden hour is when photographers often do their best work.
(- Giờ vàng là lúc các nhiếp ảnh gia thường làm tốt công việc của mình.)
– I like to shoot when the sun is almost gone – it’s like the golden hour.
(- Tôi thích chụp khi mặt trời gần tắt – giống như giờ vàng.)
GOLDEN HOUR
Medical (Y học) specialized (chuyên ngành)
the first hour after a serious medical event or injury during which treatment is likely to be the most effective (giờ đầu tiên sau một sự cố y tế nghiêm trọng hoặc chấn thương trong đó việc điều trị có thể đạt hiệu quả cao nhất):
– The golden hour makes the most difference in stroke survival rates.
(- Giờ vàng tạo ra sự khác biệt nhiều nhất về tỷ lệ sống sót sau đột quỵ.)
– Getting critically injured people to the centres within the golden hour – the first 60 minutes after a crash – is crucial.
(- Đưa những người bị thương nặng đến trung tâm trong giờ vàng – 60 phút đầu tiên sau khi va chạm – là quan trọng.)
TỪ ĐIỂN COLLINS ĐỊNH NGHĨA VỀ ‘GOLDEN HOUR’
GOLDEN HOUR
NOUN (DANH TỪ)
the first hour after a serious accident, when it is crucial that the victim receives medical treatment in order to have a chance of surviving (giờ đầu tiên sau khi xảy ra tai nạn nghiêm trọng, khi nạn nhân cần được điều trị y tế để có cơ hội sống sót)
TỪ ĐIỂN MERRIAM WEBSTER ĐỊNH NGHĨA VỀ ‘GOLDEN HOUR’
GOLDEN HOUR noun \ ˈgōl-dən-ˈau̇(-ə)r \
Medical Definition of golden hour (Định nghĩa y học về ‘giờ vàng’)
: the hour immediately following traumatic injury in which medical treatment to prevent irreversible internal damage and optimize the chance of survival is most effective (giờ hiệu quả nhất ngay sau chấn thương cho điều trị y tế để ngăn ngừa tổn thương bên trong không thể phục hồi và tối ưu hóa cơ hội sống sót.)
TỪ ĐIỂN ‘YOURDICTIONARY.COM’ VỚI 4 ĐỊNH NGHĨA VỀ ‘GOLDEN HOUR’
1. A period shortly after sunrise or before sunset, during which daylight is redder and softer than when the Sun is higher in the sky. (Khoảng thời gian ngay sau khi mặt trời mọc hoặc trước khi mặt trời lặn, khi đó ánh sáng ban ngày đỏ hơn và dịu hơn so với khi Mặt trời ở trên cao hơn trên bầu trời.)
2. The first sixty minutes after sustaining major traumatic injury, during which there is the highest likelihood that prompt medical treatment will prevent death. (Sáu mươi phút đầu tiên sau khi bị chấn thương nặng, trong thời gian đó có khả năng cao nhất được điều trị y tế kịp thời sẽ ngăn ngừa tử vong.)
3. In Japanese television, the period between 7 and 9 pm, the equivalent of the American prime time (Trong truyền hình Nhật Bản, khoảng thời gian từ 7 đến 9 giờ tối, tương đương với giờ vàng của Mỹ.)
4. Hours worked outside of normal working hours, for which additional money is paid. (Giờ làm việc ngoài giờ làm việc bình thường, có trả thêm tiền.)
GIỜ VÀNG (GOLDEN HOUR) & CÁC NÉT NGHĨA Ở TIẾNG ANH
Nói chung, các nét nghĩa ở từ điển tiếng Anh ta thấy giờ vàng (golden hour) gồm các chủ đề (topic):
– Nhiếp ảnh
– Y học
– Truyền hình
– Việc làm
Tuy nhiên, ở các từ điển này ta thấy vắng bóng chủ đề ‘sự kiện quan trọng’ như ở tiếng Việt
NÉT NGHĨA GIỜ ‘G’ Ở TIẾNG VIỆT
Các nét nghĩa giờ G ở tiếng Việt gồm các chủ đề (topic):
– Sự kiện quan trọng
– Nhà hàng, khách sạn
– Quân sự
– Y học
ĐI TÌM NGUỒN GỐC THUẬT NGỮ ‘GIỜ VÀNG’ (‘GOLDEN HOUR’) TRONG TIẾNG ANH
Vào đầu những năm 1980, R. Adam Cowley, một bác sĩ phẫu thuật quân đội Hoa Kỳ đã phổ biến thuật ngữ “giờ vàng”, từ thường được sử dụng trong các cơ sở y tế cấp cứu và chấn thương. Nguồn gốc của thuật ngữ này nằm trong nhiếp ảnh và ám chỉ giờ ánh sáng đầu tiên sau khi mặt trời mọc và giờ ánh sáng cuối cùng trước khi mặt trời lặn. Khái niệm về một cửa sổ quan trọng của ánh sáng mặt trời hoàn hảo đã được các nhà cung cấp dịch vụ y tế khẩn cấp lựa chọn để chỉ khoảng thời gian quan trọng ngay sau khi bị thương khi can thiệp y tế hoặc phẫu thuật cứu sống thích hợp có thể mang lại cơ hội sống sót cao nhất cho bệnh nhân bị chấn thương.
ZERO HOUR
Theo thông tin một trang mạng, Zero Hour được dùng năm 1917 trong cuộc thế chiến thứ nhất để chỉ giờ mở một cuộc tấn công quân sự. Vào thời điểm quan trọng đó, các sĩ quan ở dưới hầm nhìn vào đồng hồ để đợi đến giờ G để ra lệnh tấn công chống quân Đức. Ngày nay, thành ngữ Zero hour vẫn còn được dùng trong giới quân sự lẫn mọi giới khác để chỉ đúng thời điểm xảy ra một hành động nào đó, từ một cuộc tranh tài thể thao đến một cuộc biểu quyết tại quốc hội Mỹ.
TỪ ĐIỂN OXFORD ĐỊNH NGHĨA VỀ ‘ZERO HOUR’
zero hour noun /ˈzɪərəʊ aʊə(r)/, /ˈzɪrəʊ aʊər/
[uncountable]
the time when an important event, an attack, etc. is planned to start
It’s five minutes to zero hour.
Theo định nghĩa của từ điển Oxford về thuật ngữ ‘Zero hour’ là ‘thời điểm khi một sự kiện quan trọng, một cuộc tấn công, v.v. dự tính bắt đầu (the time when an important event, an attack, etc. is planned to start), ta thấy có hai điểm chung (sự kiện quan trọng, quân sự) với thuật ngữ ‘giờ vàng’ ở tiếng Việt còn định nghĩa về ‘gold(en) hour’ ở tiếng Anh chỉ có điểm chung về y học chứ tuyệt nhiên vắng bóng chủ đề ‘sự kiện quan trọng’ và ‘quân sự’. Từ đó, ta có thể kết luận từ ‘G’ trong giờ ‘G’ không phải là lối nói tắt của từ ‘Gold(en) trong tiếng Anh.
D-DAY VÀ H-HOUR LÀ GÌ?
Bên cạnh thuật ngữ ‘Zero hour’ nói trên, ta còn thấy có hai thuật ngữ ‘D-day’ và ‘H-hour’ được sử dụng cho ngày (day) và giờ (hour) mà một cuộc tấn công hoặc hoạt động chiến đấu sẽ được bắt đầu. Các chữ cái bắt nguồn từ các từ mà chúng đại diện, “D” cho ngày tấn công (day of the invasion) và “H” cho giờ hành quân (hour operations) thực sự bắt đầu.
‘G’ TRONG GIỜ ‘G’ CÓ NGHĨA LÀ GÌ?
Từ hai thuật ngữ ‘D(ay)-day’ và ‘H(our)-hour’, ta thấy giờ ‘G’ trong tiếng Việt có lẽ dựa theo cấu trúc này nên ‘giờ G(iờ)’ và như ở cấu trúc câu tiếng Anh ‘D(ay)-day’ và ‘H(our)-hour’ thì ‘Day’ và ‘Hour’ dư ra (redundant) nên ta gọi giờ ‘G’ như ‘D-day’ và ‘H-hour’ và từ ý nghĩa trong lĩnh vực quân sự ‘thời điểm quan trọng’ để … ta có thêm nghĩa phái sinh ‘‘trước giờ G’* để chỉ thời điểm quan trọng trước khi tổ chức chương trình hay sự kiện nào đó (Hour G is also used with the term ‘before G’ to refer to the important moment before hosting a program or event.).
Trả lời