Bettertogether.

CÁC TỪ NGỮ DỄ NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH & THUẬT NHỚ (MNEMONIC)

CÁC TỪ NGỮ DỄ NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH & THUẬT NHỚ (MNEMONIC)

Trong tiếng Anh có những cặp từ dễ gây cho ta sự nhầm lẫm (confusing words) vì chúng giống nhau về mặt hình thức (look-alike) và (gần) giống nhau về mặt phát âm (sound-alike). Trong bài trước, tôi có đưa ra hai hậu tố trong tiếng Anh y khoa ‘-phagia’ /ˈfeɪdʒiə ; ˈfeɪdʒə/ và ‘-phasia’ /ˈfeɪʒə ; ˈfeɪʒiə ; ˈfeɪziə/ đặc biệt khi chúng kết hợp với tiền tố ‘a’ (có nghĩa là ‘không’) để tạo thành hai thuật ngữ ‘a.phagia’/əˈfeɪdʒ(ɪ)ə/: chứng khó nuốt ‘a.phasia’ /əˈfeɪziə/: chứng mất khả năng sử dụng ngôn ngữ. Tôi cũng sử dụng ‘thuật nhớ’ (mnemonic) cho hai thuật ngữ này:

Khi gặp thuật ngữ ‘a.phaSia’ có nghĩa ‘chứng mất khả năng sử dụng ngôn ngữ’ thì nhớ ‘S’ là ‘speaking/speech’.

Khi gặp thuật ngữ ‘a.phaGia’ có nghĩa ‘chứng khó nuốt’ thì nhớ ‘G’ là ‘guts’ (cái bụng/dạ dày).

HAI CẶP TỪ NGỮ DỄ NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH VÀ THUẬT NHỚ (MNEMONIC)

STATIONARY, STATIONERY /ˈsteɪʃənri/, /ˈsteɪʃəneri/

PRINCIPAL, PRINCIPLE /ˈprɪnsəpl/

Cặp từ ‘stationAry’ và ‘stationEry’ có chung cách phát âm và cặp từ ‘princiPAL’ và ‘princiPLE’ cũng vậy. Để tránh sự nhầm lẫn, ta có thể dùng ‘mnemonic’/nɪˈmɑnɪk/ (thuật nhớ) mà có nghĩa ‘a word, sentence, poem, etc. that helps you to remember something’ như ‘MACRO’ is a mnemonic for the five main techniques: Memory, Aims, Concentration, Review, and Organization.

– ‘StationERy’ là ‘đồ dùng văn phòng’ gồm giấy (papEr) và vật liệu dùng để viết (other things for writing); vậy ‘ER’ trong từ ‘papER’ cho ta biết chính tả của từ ‘StationERy’.

– ‘StationAry’ là ‘đứng một chỗ’ (standing in one place); vậy ‘A’ trong ‘stAnding’ và ‘plAce’ cho ta biết chính tả của từ ‘StationAry’.

– ‘PrincipLE’ có nghĩa là ‘nguyên tắc, luật lệ’ là ‘ruLE’ (nguyên tắc, phép tắc, …); vậy cả hai đều tận cùng bằng –LE.

– Trái lại, ‘PrincipAl’ vừa tính từ, có nghĩa là ‘chính, chủ yếu’ (mAin) vừa là một danh từ có nghĩa là ‘người đứng đầu, hiệu trưởng’. Con chữ ‘A’ trong ‘mAin’ nhắc bạn về các dùng ‘-AL. Ví dụ, ‘New York is the principal (main) seaport of the east coast’.

PRINCIPAL, PRINCIPLE /ˈprɪnsəpl/

Trong một cuốn sách nổi tiếng của Michael Swan ‘Practical English Usage’ viết về khoảng 634 lỗi mà ông thu thập từ sinh viên học tiếng Anh như một ngoại ngữ ở mục 469 tr. 455 ông có đề cập cặp từ này.

Theo ông, cặp từ này có cùng cách phát âm, tính từ ‘principal’ có nghĩa ‘main’ (chính yếu), ‘most important’ (rất quan trọng):

– What’s your PRINCIPAL reason for wanting to be a doctor? (Not … your PRINCIPLE reason …)

Danh từ ‘principal’ có nghĩa ‘headmaster’ (hiệu trưởng) hoặc ‘headmistress’ (nữ hiệu trưởng) đặc biệt ở Anh ở một trường học dành cho người lớn tuổi.

– If you want to leave early you’ll have to ask the PRINCIPAL.

‘A PRINCIPLE’ là một ‘scientific law’ (nguyên lý ), ‘moral rule (nguyên tắt đạo đức).

– Newton discovered the PRINCIPLE of universal  gravitation. (Not … the PRINCIPAL of …)

– She is a girl with a very strong PRINCIPLE.

Tài liệu tham khảo

1. Norman Lewis (1966). Thirty Days To Better English.  Dolphin Books.

2. Michael Swan (2009). Practical English Usage. Oxford

Thạc gián, trưa 24 tháng 12 năm 2020

Trả lời

Điền thông tin vào ô dưới đây hoặc nhấn vào một biểu tượng để đăng nhập:

WordPress.com Logo

Bạn đang bình luận bằng tài khoản WordPress.com Đăng xuất /  Thay đổi )

Facebook photo

Bạn đang bình luận bằng tài khoản Facebook Đăng xuất /  Thay đổi )

Connecting to %s

%d người thích bài này: