TỶ SỐ, TỶ SỐ CHUNG CUỘC & CÁCH NÓI/ĐỌC TỶ SỐ TRONG BÓNG ĐÁ
(SCORES, FINAL SCORES & HOW TO SAY SCORES IN FOOTBALL)
Nguyễn Phước Vĩnh Cố
Tỷ số (dt): score, result
SCORE (n): tỷ số
Muốn biết tỷ số một trận đấu ở tiếng Anh thì câu hỏi là ‘What’s the score?’ như ở ví dụ ‘Are you listening to the game on the radio? What’s the score?’ hoặc ‘Did Manchester United win? What was the score?’ Câu trả lời thường là ‘At the end of the game, the score was 5-3. Đôi khi ta cũng nghe hay bắt gặp từ ‘result’ thay cho score như ‘It was a really exciting game, the result being 2-1 for Germany’.
Tỷ số chung cuộc (dt): final score
FINAL SCORE (n): tỷ số chung cuộc
Tuy nhiên, cụm từ ‘tỷ số chung cuộc’ lại là ‘final score’ như trong câu ‘Do you know the final score in the play-off (trận đấu loại trực tiếp) hoặc ‘After an exciting competition, the final score was 5-2 to (nghiên về) the Russian team’.
Cách nói/đọc tỷ số trong bóng đá
– HÒA (DRAWS)
KẾT QUẢ 0-0:
Nếu trận chung kết (final) mà sau 2 hiệp ta ‘hòa’ 0-0 với Uzbekistan như kết quả/tỷ số (score/result) sau: ‘Vietnam’s U-23 Drew 0-0 with Uzbekistan’ thì ta sẽ nói/đọc tỷ số trên như thế nào? Trước hết, nếu 2 đội có số bàn thắng bằng nhau cuối trận thì ta có thể nói: ‘It’s draw’, ‘The game is draw’, hoặc ‘The teams draw’ nhưng khi kết quả ‘0-0’ như nói trên thì ta có thể nói: ‘‘Vietnam’s U-23 Drew nil-nil (0-0 with) Uzbekistan’. Ta cũng có thể nói một trong những cách sau:
– It’s/was nil-nil.
– It’s/was a nil-nil draw.
– They/the teams draw/drew nil-nil.
‘Nil’ là từ được dùng để nói tỷ số thay cho số 0 trong trận đấu như bóng đá như ‘The final score was one-nil (1-0) hoặc ‘Newcastle beat Leeds four-nil/by four goals to nil (4-0).
TỶ SỐ 1-1, 2-2, 3-3…
Nếu trận chung kết (final) mà kết thúc trận đấu Việt nam hòa 1-1 với Uzbekistan như kết quả/tỷ số (score/result) của câu nói sau: ‘Vietnam’s U-23 Drew 1-1 with Uzbekistan’ thì ta sẽ nói/đọc tỷ số trên như thế nào? Cách đơn giản nhất là ‘..drew one-one with…’ hay ‘… drew one-all with…’.
Ta cũng có thể nói một trong những cách sau:
– It’s/was one all.
– It’s/was a one-all draw.
– It’s/was one one.
– They/the teams draw/drew one-one.
‘All’ là trạng từ trong chủ đề thể thao có nghĩa là ‘cho mỗi bên’, ‘đều’ như trong câu: ‘The score was four all’ (Tỷ số là 4 đều/4-4).
Câu ‘Vietnam drew one-one with Uzbekistan’ cũng có thể nói ‘Vietnam and Uzbekistan drew one-one.’
THẮNG (WINS)
Nếu trận chung kết của U23 giữa Việt nam và Uzbekistan kết thúc mà đội Việt nam ghi được 3 bàn và đội Uzbekistan ghi được chỉ 1 bàn. Để nói kết quả này, ta có thể nói một trong những cách như sau:
– Vietnam won three-one.
– Vietnam won by three goals to one.
– It was three-one to Vietnam hoặc
– Vietnam won Uzbetkistan three-one.
– Uzbekistan lost to/against Vietnam three-one.
Lưu ý rằng động từ ‘win’ s.e (thắng ai/đội nào) không đòi hỏi giới từ nhưng ‘lose to/against s.e’ (thua ai/đội nào) thì đòi hỏi giới từ ‘to’ hoặc ‘against’.
NÓI KẾT QUẢ SAU LOẠT ĐÁ LUÂN LƯU
Liệu chiều nay (27/1/18) sau 90 phút mà Việt nam và Uzbekistan vẫn có điểm số bằng nhau (The scores are level after 90 minutes) như Việt nam với Qatar thì …. Và hiệp phụ (extra time) kết thúc với tỷ số 1-1 (one-one), hoặc 2-2 (two-two) hoặc…. thì 2 đội sẽ bước vào loạt đá luân lưu. Hãy hy vọng Việt nam sẽ vượt qua Uzbekistan trên chấm phạt đền bằng kết quả .. ‘Việt nam thắng 4 bàn và Uzbekistan chỉ thắng được 3 bàn’ Để nói kết quả đó bằng tiếng Anh thì ta có thể nói ‘It was one-one/two-two and Viet nam scored five penalties and Uzbekistan four’ hoặc ‘It was one-one and Vietnam won five-four penalties’.
Nguyễn Phước Vĩnh Cố
27/1/18
Football is a game of mistakes. Whoever makes the fewest mistakes wins. Johan Cruyff
Read more at: https://www.brainyquote.com/topics/football
Trả lời