n.p.v.c
b.n
Là con chữ cái chiếm ít ‘giấy’ và ‘mực’ nhất trong bất kỳ cuốn từ điển nào, phổ thông cũng như chuyên ngành nhưng kỳ lạ thay, con chữ ‘X’ lại được dùng với khá ‘nhiều nghĩa’, từ phạm trù ‘biết’ cho đến ‘không biết’, ‘tâm linh’, ‘sự đe dọa’, ‘tình dục’ … và rất nhiều lĩnh vực chuyên ngành như ‘toán’, ‘số học’, ‘thời trang’, ‘quân sự’….
Trân trọng giới thiệu với các bạn nghĩa của con chữ ‘X’ và cách phát âm của chúng
Trước hết,
X /eks/
1. ‘X’ là con chữ thứ hai mươi bốn trong bảng chữ cái tiếng Anh.
(24th letter of the English alphabet)
– ‘Xylophone’ begins with (an) X/‘X’.
2. ‘X’ là số 10 (mười) La mã
X là chữ số La Mã biểu thị số 10. Nó vẫn được sử dụng phổ biến cho đến ngày nay. Hệ điều hành dành cho máy tính Apple sau OS 9 là Mac OS X, và bộ phim thứ mười trong loạt phim hành động Fast & Furious có tên là Fast X.
(X is the Roman numeral for the number 10. This is commonly used even in the modern day. The operating system for Apple computers after OS 9 was Mac OS X, and the tenth film in the Fast & Furious series of action movies is called Fast X.)
3. X để chỉ một cái hôn cuối thư
Love from Kathy XXX. Hôn anh, Cathy.
(used to represent a kiss at the end of a letter, etc.)
Love from Kathy XXX.
4. Nếu ‘X’ (như nói trên) trong thư từ/email chỉ một cái hôn thì ‘X’ khi kết hợp với ‘O’ thành ‘XO’ hay ‘XOXO’ lại vừa ‘hôn’ lại vừa ‘ôm’.
AI nêu cách phát âm của XOXO:
XOXO is pronounced by saying the letters “X” (like “eks”) and “O” (like “oh”) sequentially: “eks-oh, eks-oh” or “ziz-oh, ziz-oh,” sounding like a series of letters, representing “hugs and kisses” in written messages to show affection.
5. ‘X’ cũng kết hợp với ‘O’ chỉ một loại rượi cognac ‘thượng hạng ‘XO’ (XO: extra old).
(XO, the acronym for “Extra Old”, denotes a complex blend of many eaux-de-vie, the youngest of which has been aged for at least ten years in a barrel.
6. X: kí hiệu phép nhân (the multiplication symbol)
Trong toán học, ký hiệu “x” biểu thị phép nhân. Khi được sử dụng theo cách này, chúng ta nói “x” là ” times (nhân)”. Ví dụ, phương trình 4 x 2 = 8 sẽ được đọc là four times two equals eight (bốn nhân hai bằng tám).
(In mathematics, an “x” represents multiplication. When used this way, we say the word “times.” For example, the equation 4 x 2 = 8 would be read as “four times two equals eight.”)
7. X là một ẩn số (an unknown amount)
(a) ẩn số
Trong toán học cao cấp hơn, x biểu thị một số hoặc lượng chưa biết.
(In more advanced mathematics, x represents an unknown number or amount.)
– 2x – 5 = 17
– If 2x = 8, then x = 4.
(b) con số chưa biết
Ngay cả trong cuộc trò chuyện hàng ngày, x cũng biểu thị cho một số hoặc lượng không xác định.
(Even in daily conversation, x represents an unknown number or amount.)
– We can only stay for x days before we run out of money.
8. X được dùng để biểu thị số đo (measurements)
Khi đo các cạnh khác nhau của một vật (thể), chúng ta dùng x để phân tách các giá trị khác nhau. Cách dùng này (x) được phát âm là “by”.
(When measuring the different sides of an object, we use x to separate the different values. This usage is pronounced “by.”)
– An A4 piece of paper is about 8″ x 11.” (“eight by eleven inches”)
9. X là một dịch vụ mạng xã hội (trước đây gọi là Twitter™) cho phép bạn gửi những tin nhắn ngắn về những gì bạn đang làm hoặc suy nghĩ, mà mọi người có thể truy cập trên internet hoặc trên điện thoại di động của họ.
( a social media service (previously called Twitter™) that allows you to send out short messages about what you are doing or thinking that people can access on the internet or on their mobile phones.)
10. X Factor /ˈeks ˌfæktər/ là tên của một chương trình thi hát nổi tiếng, ban đầu được phát sóng ở Anh. Tên gọi này thực chất là một thành ngữ phổ biến, mô tả một phẩm chất bí ẩn khiến ai đó hoặc điều gì đó trở nên đặc biệt hoặc độc đáo.
(The X Factor is the name of a well-known singing competition show that originally began in the UK. This title is actually a common idiom which describes a mysterious quality that makes someone or something special or unique.)
– She certainly has the X-factor that all great singer have.
11. ‘X’ kết hợp với ‘chromosome’ thành ‘X chromosome’: nhiễm sắc thể x (sinh học)
X chromosome /ˈeks krəʊməsəʊm/ (biology)
Nhiễm sắc thể giới tính. Trong tế bào của nữ giới, mỗi tế bào có hai nhiễm sắc thể X. Trong tế bào của nam giới, mỗi tế bào có một nhiễm sắc thể X và một nhiễm sắc thể Y.
(a sex chromosome. Two X chromosomes exist in the cells of human females. In human males each cell has one X chromosome and one Y chromosome.)
12. CHỮ ‘X’ TRONG LÒNG BÀN TAY
Theo AI (Trí Tuệ Nhân Tạo) thì:
Dấu “X” trên lòng bàn tay, được gọi là Thập tự huyền bí, tượng trưng cho trực giác mạnh mẽ, vận mệnh, khả năng lãnh đạo và thành công lớn trong thuật xem chỉ tay. Dấu này thường chỉ có ở 3% dân số thế giới và cho thấy một cuộc sống mạnh mẽ, kiên cường và có sức ảnh hưởng, với dấu “X” ở cả hai lòng bàn tay sẽ khuếch đại những đặc điểm này, mang lại danh tiếng lâu dài.
(An “X” on your palm, called the Mystic Cross, signifies strong intuition, destiny, leadership, and great success in palmistry, often appearing in only 3% of people and suggesting a powerful, resilient, and influential life, with an ‘X’ in both palms amplifying these traits for lasting fame.)
13. ‘XL’, ‘XS’ & ‘XXL’
‘X’ kết hợp với ‘L’ chỉ cỡ áo quần ‘rất rộng’ (XL: extra large), kết hợp với ‘S’ chỉ cỡ áo quần ‘rất nhỏ’ (XS: extra small), và với ‘XL’ chỉ cỡ áo quần ‘cực kỳ rộng’ (XXL: extremely large).
XL adjective, noun UK /ˌeksˈel/ /ˌek.strəˈlɑːdʒ/ US /ˌeksˈel/ /ˌek.strəˈlɑːrdʒ/
abbreviation for extra large: used to describe or refer to someone or something, usually an item of clothing, that is very large:
Sizes available: S, M, L, XL, and XXL.
– I like the sweatshirt but don’t they make an XL?
– He’s an XL but I’m an XS, so his shirts are huge on me.
– Do you have the same jacket in XL?
– The shirts come in L and XL.
XS adjective, noun UK /ˌeksˈes/ /ˌek.strəˈsmɔːl/ US /ˌeksˈes/ /ˌek.strəˈsmɑːl/
abbreviation for extra small: used to describe or refer to someone or something, usually an item of clothing, that is very small :
– Try an XS tee over a pair of leggings or jeans.
Sizes available: XS, S, M, L, XL, and XXL.
– I like the sweatshirt but don’t they make an XS?
o- He’s an XL but I’m an XS, so his shirts are huge on me.
XL adjective, noun UK /ˌeksˈel/ /ˌek.strəˈlɑːdʒ/ US /ˌeksˈel/ /ˌek.strəˈlɑːrdʒ/
abbreviation for extra large: used to describe or refer to someone or something, usually an item of clothing, that is very large:
Sizes available: S, M, L, XL, and XXL.
– I like the sweatshirt but don’t they make an XL?
– He’s an XL but I’m an XS, so his shirts are huge on me.
XXL adjective, noun UK /ˌeks.eksˈel/ /ˌek.strə.ek.strəˈlɑːdʒ/ US /ˌeks.eksˈel/ /ˌek.strə.ek.strəˈlɑːrdʒ/
abbreviation for extra extra large: used to describe or refer to someone or something, usually an item of clothing, that is extremely large :
Sizes available: S, M, L, XL, and XXL.
– I like the sweatshirt but don’t they make an XXL?
– Airlines need to improve the travel experience for XXL passengers.
14. ‘X’ TRONG NGÀNH HÀNG KHÔNG
Trong ngành hàng không Hoa Kỳ, chữ “X” trong ký hiệu máy bay (như X-15, X-59) có nghĩa là máy bay thử nghiệm dùng để kiểm tra các công nghệ mới ((Ex)perimental aircraft for testing new technologies), chứ không phải là mẫu sản xuất tiêu chuẩn, trong khi chữ “X” trong mã sân bay (như LAX, BHX) là ký tự thừa từ thời kỳ mã hai chữ cái được mở rộng thành ba chữ cái, thường dùng để chỉ “dịch vụ nhanh” (“express”) hoặc đơn giản là để lấp đầy chỗ trống, không có ý nghĩa kỹ thuật cụ thể nào.
(In U.S. aviation, “X” in an aircraft’s designation (like X-15, X-59) means it’s an Experimental aircraft for testing new technologies, not a standard production model, while “X” in airport codes (like LAX, BHX) is a leftover filler from when two-letter codes expanded to three letters, often denoting “express” or simply filling a slot, with no inherent technical meaning.)
15. XXXX / ˈfɔrˈɛks, ˈɛksˌɛksˌɛksˈɛks /
Theo từ điển Dictionary.com thì XXXX chủ yếu trong tiếng Anh Anh. (được dùng để thay thế hoặc che giấu những từ tục tĩu có độ dài bốn chữ cái).
Chiefly British. (used to replace or obscure vulgar words that are four letters in length) như:
– One angry online review said the hamburgers there are overpriced and taste “like XXXX.”
(Một bài đánh giá trực tuyến giận dữ cho biết bánh hamburger ở đó quá đắt và có vị “như XXXX”.)
XXX (được sử dụng đặc biệt trên internet để chỉ nội dung khiêu dâm hạng nặng).
XXX (used especially on the internet to refer to hard-core pornography).
Cũng theo từ điển này thì XXXX còn có nghĩa trong thư từ và tin nhắn, XXXX tượng trưng cho một loạt nụ hôn, được dùng như một lời chào tạm biệt hoặc kết thúc trìu mến. Đôi khi nó được dùng để kiểm duyệt các từ tục tĩu hoặc làm văn bản đệm cho các ký tự không xác định.
(In letters and text messages, XXXX symbolizes a series of kisses, used as an affectionate sign-off or goodbye.It’s sometimes used to censor vulgar words or as filler text for unknown characters.)
16. ‘X out’ , ‘X off’…
a. Được ghi như dấu chéo (x), ‘X’ có nghĩa là một lỗi (an error) hoặc sự hủy bỏ (cancellation): so we have ‘X out,’ ‘X off’ and ‘X over’ …
– The editor will x out (đánh dấu chéo (x)) any offensive lines (câu gây xúc phạm) in your letter before publishing it. I wrote my number on the sheet and then, thinking again, I x’ed it out (hủy bỏ).
– Sally X’d (đã đánh dấu ‘x’) the incorrect information out. Sally X’d out (làm dấu ‘x’) the incorrect information.
– You should X Tom out (làm dấu ‘x’). He’s not coming.
– Please X out (đánh dấu ‘x’) this line of print.
b. Loại bỏ ai hoặc cái gì ra khỏi danh sách hoặc hồ sơ
– Many details of the Spanish civil war have been x’ed out (bị loại ra khỏi) of the history books to make room for more recent events.
– My name should be on the admissions list unless they have decided to x me out (xóa bỏ tôi).
17. ‘X’ trong câu ‘X marks the spot’ có nghĩa ‘Đây là nơi chính xác’ như ‘I pointed in the map and told her ‘X marks the spot!’
18. X trong X-ing có nghĩa ‘vạch qua đường (dành cho người đi bộ)’
Vậy, X-ing trong Zebra
Zebra X-ing. White stripes painted across the road which suggest a safe place for pedestrians to cross. (Các sọc trắng được sơn ngang qua đường gợi ý nơi an toàn cho người đi bộ băng qua.) Vạch qua đường dành cho người đi bộ
X-ing là một biểu thị thường thấy trên biển báo đường bộ. Nó không được sử dụng trong đàm thoại.
Vậy,
PED XING: đường dành cho người đi bộ
“PED” viết tắt của từ “pedestrian,” hay người đi bộ (a person walking on foot).
“XING” có nghĩa là “vạch băng qua đường” hoặc “băng qua đường”. Điều này là do chữ “X” có hình chữ thập; do đó, X(cross: băng qua)ING.
19. X: TÊN GỌI MA TÚY ĐƯỜNG PHỐ THAY CHO ‘THUỐC LẮC’ (ECSTASY)
X (từ lóng) là tên gọi ma túy thay cho thuốc lắc
(slang) drugs street name for the drug ecstasy
– He was caught selling X at the club.
20 . X LÀ MỘT CON CHỮ TRONG TIẾNG HY LẠP CÓ NGHĨA LÀ ‘CHRIST’ (CHÚA GIÊ-SU)
Chữ ‘X’ trong Xmas tượng trưng cho Chúa Kitô, bắt nguồn từ chữ cái Hy Lạp Chi (Χ), chữ cái đầu tiên của Christos (Χριστός), có nghĩa là “người được xức dầu”, sau này trở thành “Christ” trong tiếng Anh. Những người Kitô hữu thời kỳ đầu đã sử dụng chữ viết tắt này, thường kết hợp với Rho (ρ) để tạo thành biểu tượng Chi-Rho (☧) cho Chúa Giêsu, như một cách viết tắt trong các bản thảo, khiến Xmas trở thành một từ viết tắt truyền thống, chứ không phải thế tục, cho lễ Giáng sinh (Lễ của Chúa Kitô).
(The ‘X’ in Xmas stands for Christ, originating from the Greek letter Chi (Χ), the first letter of Christos (Χριστός), meaning “anointed,” which became “Christ” in English. Early Christians used this abbreviation, often combined with Rho (ρ) to form the Chi-Rho symbol (☧) for Jesus, as shorthand in manuscripts, making Xmas a traditional, not secular, abbreviation for Christmas (Christ’s Mass).)
Xmas
UK /ˈkrɪs.məs/ /ˈeks.məs/ US /ˈkrɪs.məs/ /ˈeks.məs/
abbreviation for Christmas :
Merry Xmas to all our customers.
Lời cuối, nhân dịp lễ Nô en’ về nên:
MERRY XMAS TWO OUR READERS!
Thanh Khê, Đà Nẵng 24/12/2025