Nguyễn phước v.ĩ.n.h c.ố
_______________
DỊCH NĂM ‘TỴ (RẮN)’ SANG TIẾNG ANH
___________________
Trong lịch hoàng đạo 12 năm (12- year Vietnamese/Chinese zodiac /ˈzəʊdiæk/ calendar) của ta (Việt nam) và Trung quốc, được đại diện bởi 12 con vật khác nhau (represented by 12 different animals) thường được gọi là 12 con giáp (12 animal designations /ˌdezɪɡˈneɪʃ(ə)n/). Nay, xin giới thiệu với bạn đọc 12 con giáp bằng tiếng Việt và tiếng Anh tương đương:
_______________
12 CON GIÁP TRONG TIẾNG ANH (12 ANIMAL DESIGNATIONS /ˌdezɪɡˈneɪʃ(ə)n/)
___________________
Tí-chuột: The Mouse /maʊs/ (Vietnam), the Rat /ræt/ (China)
Sửu-trâu: The Buffalo /ˈbʌfələʊ/ (Vietnam), the Ox /ɒks/ (China)
Dần-hổ: The Tiger /ˈtaɪɡə(r)/
Mẹo-mão (mèo)/Thỏ: The Cat /kæt/ (Vietnam), the Rabbit /ˈræbɪt/ (China)
Thìn-rồng: The Dragon /ˈdræɡən/
Tỵ-rắn: The Snake /sneɪk/
Ngọ-ngựa: The Horse /hɔːs/
Mùi-dê: The Goat /ɡəʊt/
Thân-khỉ: The Monkey /ˈmʌŋki/
Dậu-gà: The Rooster /ˈruːstə(r)/, the Cock /kɒk/
Tuất-chó: The Dog /dɒɡ/
Hợi-lợn: The Pig /pɪɡ/
Từ 12 con giáp (tiếng Anh) nêu trên, ta có thể dễ dàng dịch ‘năm Tỵ’ hay ‘chào mừng / đón năm Tỵ -2025’ là:
‘2025: (the) Year of the Snake hay
‘Welcome the Year of the Snake – 2025’
_______________
DỊCH NĂM ‘ẤT TỴ’ SANG TIẾNG ANH
___________________
Tuy nhiên, để dịch năm Ất Tỵ lại phức tạp hơn nhiều vì việc này đòi hỏi sự hiểu biết về ‘can chi’ (sexagenary cycle). Chắc độc giả vẫn còn nhớ năm 2013 một lỗi sai về dịch thuật liên quan một tấm bia đề ‘cây gạo đại thụ năm 1284 (Giáp thân)’ ở khu vực đền Mõ, Hải phòng mà cộng đồng mạng gọi là ‘thảm họa dịch thuật’. Trong câu này đã sai 2 lỗi mà một lỗi thuộc về ‘không có kiến thức về CAN CHI’ (trong trường hợp này là năm Giáp thân).
_______________
CAN CHI (SEXAGENARY /ˌsɛksəˈdʒiːn(ə)ri/ CYCLE ALSO KNOWN AS THE ‘STEM-AND-BRANCHES’)
___________________
Một năm không chỉ là được phân loại theo 12 con giáp (isn’t just categorized by zodiac animals) mà còn theo một chu kỳ 60 năm (sexagenary cycle) phức tạp hơn nhiều: – Đó là sự kết hợp của 1 trong 10 can (heavenly stems) và 1 trong 12 chi (earthly branches).
Trong cụm từ năm ‘Ất Tỵ’, Ất là ‘can’ (heavenly stems), Tỵ là ‘chi’ (earthly branches), gọi là ‘can chi’ (sexagenary cycle), hay còn gọi là ‘thiên can địa chi’, hay thập thiên can thập nhị chi.
_______________
CAN (HEAVENLY STEMS)
___________________
10 can ở tiếng Việt là: giáp, ất*, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quý.
10 can ở tiếng Hoa là: jiǎ (甲), yǐ*(乙), bǐng (丙), ding (丁), wù (戊), jǐ (己), gēng (庚), xīn (辛), rén (壬), guǐ (癸).
10 can ở tiếng Hoa có chua thêm tiếng Việt nay được dùng trong thế giới Anh ngữ là: 1. Jia (Giáp) 2. Yi* (Ất) 3. Bing (Bính) 4. Ding (Đinh) 5. Wu (Mậu) 6. Ji (Kỷ) 7. Geng (Canh) 8. Xin (Tân) 9. Ren (Nhâm) 10. Gui (Qúy).
_______________
CHI (EARTHLY BRANCHES)
___________________
12 chi ở tiếng Việt là: tí, sữu, dần, mão, thìn, tị*, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
12 chi ở tiếng Hoa là: zi (子), chǒu (丑), yín (寅), mǎo (卯), chén (辰), sì* (巳), wǔ (午), wèi (未), shēn (申), yǒu (酉), xū (戌), hài (亥).
12 chi ở tiếng Hoa có chua thêm tiếng Việt nay được dùng trong thế giới Anh ngữ là: 1. Zi (Tí) 2. Chou (Sửu) 3. Yin (Dần) 4. Mao (Mão) 5. Chen (Thìn) 6. Si (Tị*) 7. Wu (Ngọ) 8. Wei (Mùi) 9. Shen (Thân) 10. You (Dậu) 11. Xu (Tuất) 12. Hai (Hợi).
___________________
CAN CHI
CAN (HEAVENLY STEMS)
___________________
10 can ở tiếng Việt là: giáp, ất*, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quý.
___________________
CHI (EARTHLY BRANCHES)
___________________
12 chi ở tiếng Việt là: tí, sữu, dần, mão, thìn, tị* ngọ mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
Ghép Can- Chi lại với nhau, ta được hệ đếm gồm 60 đơn vị với các tên như:
Giáp Tý (Jia zi) – Ất Sửu (Yi chou) – Bính Dần (Bing yín) – Đinh Mão (Ding mǎo) – Mậu Thìn (Wu chén) – Kỷ Tỵ (Ji sì) – Canh Ngọ (Geng wǔ) – Tân Mùi (Xin wèi) – Nhâm Thân (Ren shēn) – Quý Dậu (Gui yǒu) – Giáp Tuất (Jia xū) – Ất Hợi (Yi hài) – Bính Tý (Bing zi) – Đinh Sửu (Ding chou) – Mậu Dần (Wu yín) – Kỷ Mão (Ji mǎo) – Canh Thìn (Geng chén) – Tân Tỵ (Xin sì) – Nhâm Ngọ (Ren wǔ) – Quý Mùi (Gui wèi) – Giáp Thân (Jia shēn) – Ất Dậu (Yi yǒu) – Bính Tuất (Bing xū) – Đinh Hợi (Ding hài) – Mậu Tý (Wu zi) – Kỷ Sửu (Ji chou) – Canh Dần (Geng yín) – Tân Mão (Xin mǎo) – Nhâm Thìn (Ren chén) – Quý Tỵ (Gui sì) – Giáp Ngọ (Jia wǔ) – Ất Mùi (Yi wèi) – Bính Thân (Bing shēn) – Đinh Dậu (Ding yǒu) – Mậu Tuất (Wu xū) – Kỷ Hợi (Ji hài) – Canh Tý (Geng zi) – Tân Sửu (Xin chou) – Nhâm Dần (Ren yín) – Quý Mão (Gui mǎo) – Giáp Thìn (Jia chen) – Ất Tỵ (Yi sì) – Bính Ngọ (Bing wǔ) – Đinh Mùi (Ding wèi) – Mậu Thân (Wu shēn) – Kỷ Dậu (Ji yǒu) – Canh Tuất (Geng xū) – Tân Hợi (Xin hài) – Nhâm Tý (Ren zi) – Quý Sửu (Gui chou) – Giáp Dần (Jia yín) – Ất Mão (Yi mǎo) – Bính Thìn (Bing chén) – Đinh Tỵ (Ding sì) – Mậu Ngọ (Wu wǔ) – Kỷ Mùi (Ji wèi) – Canh Thân (Geng shēn) – Tân Dậu (Xin yǒu) – Nhâm Tuất (Ren xū) – Quý Hợi (Gui hài)
Có tất cả 60 cách kết hợp (Thiên) Can và (Địa) Chi, gọi là Lục thập hoa giáp hay Lục thập Giáp Tý (chữ khởi đầu của (thiên) can và (địa) chi khi kết hợp với nhau).
___________________
BẢNG TRA CỨU TÊN NĂM ÂM LỊCH, BÍNH ÂM, NĂM DƯƠNG LỊCH
NĂM ÂL BÍNH ÂM NĂM DL
___________________
1. Giáp Tý Jia zi 1984
2. Ất Sửu Yi chou 1985
3. Bính Dần Bing yín 1986
4. Đinh Mão Ding mǎo 1987
5. Mậu Thìn Wu chén 1988
6. Kỷ Tỵ Ji sì 1989
7. Canh Ngọ Geng wǔ 1990
8. Tân Mùi Xin wèi 1991
9. Nhâm Thân Ren shēn 1992
10. Quý Dậu Gui yǒu 1993
___________________
11. Giáp Tuất Jia xū 1994
12. Ất Hợi Yi hài 1995
13. Bính Tý Bing zi 1996
14. Đinh Sửu Ding chou 1997
15. Mậu Dần Wu yín 1998
16. Kỷ Mão Ji mǎo 1999
17. Canh Thìn Geng chén 2000
18. Tân Tỵ Xin sì 2001
19. Nhâm Ngọ Ren wǔ 2002
20. Quý Mùi Gui wèi 2003
___________________
21. Giáp Thân Jia shēn 2004
22. Ất Dậu Yi yǒu 2005
23. Bính Tuất Bing xū 2006
24. Đinh Hợi Ding hài 2007
25. Mậu Tý Wu zi 2008
26. Kỷ Sửu Ji chou 2009
27. Canh Dần Geng yín 2010
28. Tân Mão Xin mǎo 2011
29. Nhâm Thìn Ren chén 2012
30. Quý Tỵ Gui sì 2013
___________________
31. Giáp Ngọ Jia wǔ 2014
32. Ất Mùi Yi wèi 2015
33. Bính Thân Bing shēn 2016
34. Đinh Dậu Ding yǒu 2017
35. Mậu Tuất Wu xū 2018
36. Kỷ Hợi Ji hài 2019
37. Canh Tý Geng zi 2020
38. Tân Sửu Xin chou 2021
39. Nhâm Dần Ren yín 2022
40. Quý Mão Gui mǎo 2023
___________________
41. Giáp Thìn Jia chen 2024
42. ẤT TỴ YI SI 2025
43. Bính Ngọ Bing wǔ 2026
44. Đinh Mùi Ding wèi 2027
45. Mậu Thân Wu shēn 2028
46. Kỷ Dậu Ji yǒu 2029
47. Canh Tuất Geng xū 2030
48. Tân Hợi Xin hài 2031
49. Nhâm Tý Ren zi 2032
50. Quý Sửu Gui chou 2033
___________________
51. Giáp Dần Jia yín 2034
52. Ất Mão Yi mǎo 2035
53. Bính Thìn Bing chén 2036
54. Đinh Tỵ Ding sì 2037
55. Mậu Ngọ Wu wǔ 2038
56. Kỷ Mùi Ji wèi 2039
57. Canh Thân Geng shēn 2040
58. Tân Dậu Xin yǒu 2041
59. Nhâm Tuất Ren xū 2042
60. Quý Hợi Gui hài 2043
___________________
Có tất cả 60 cách kết hợp (Thiên) Can và (Địa) Chi, gọi là Lục thập hoa giáp hay Lục thập Giáp Tý (chữ khởi đầu của (thiên) can và (địa) chi khi kết hợp với nhau).
Từ nguồn tư liệu trên, năm ‘Ất Tỵ’ sẽ được dịch là ‘(in the) Year of Yi Si’ / ‘Yi Si Year’.
TỪ NGỮ CẦN BIẾT TRONG BÀI VIẾT
– Zodiac /ˈzəʊdiæk/ calendar: lịch hoàng đạo
– Represented by 12 different animals: được đại diện bởi 12 con vật khác nhau
– 12 animal designations /ˌdezɪɡˈneɪʃ(ə)n/: 12 con giáp
– Heavenly stems: can
– Earthly branches: chi
– Sexagenary cycle /ˌsɛksəˈdʒiːn(ə)ri/: can chi. Từ ngữ đồng nghĩa: thiên can địa chi, thập can thập nhị chi.
An Khê, Thanh Khê, Đà Nẵng 12/01/2025