n.p.v.c
TỪ ĐIỂN OXFORD (1992) ĐỊNH NGHĨA ‘‘HAVE ONE’S CAKE AND EAT IT’’ & TỪ ĐIỂN ANH-VIỆT (1993) DỊCH TƯỜNG GIẢI & CHO TƯƠNG ĐƯƠNG LÀ ‘ĐƯỢC NỌ MẤT KIA’
HAVE ONE’S CAKE AND EAT IT: ĐƯỢC NỌ MẤT KIA
Từ điển Oxford (1992) giải thích thành ngữ này (have one’s cake and eat it) như sau: ” enjoy the benefits from 2 alternative courses of action, etc when only one or the other is possible & cho ví dụ: “He wants a regular income but doesn’t want to work. He can’t have his cake and eat it!
Từ điển Anh – Việt của Viện Ngôn Ngữ Học (1993) dịch tường giải theo định nghĩa của từ điển Oxford là ‘được hưởng lợi cả hai hướng hành động khác nhau,v.v, khi chỉ có một hướng là có thể xảy ra và cho tương đương ở tiếng Việt ‘được cái nọ mất cái kia’. Câu ví dụ ở từ điển Oxford được dịch ‘Nó muốn có thu nhập đều đặn nhưng lại không muốn làm việc. Nó được cái nọ thì mất cái kia chứ! (tr. 216).
TỪ ĐIỂN SONG NGỮ ANH-VIỆT OXFORD ADVANCED LEARNER’S DICTIONARY (2014) ĐỊNH NGHĨA ‘‘HAVE ONE’S CAKE AND EAT IT’’ & CHO TƯƠNG ĐƯƠNG LÀ ‘ĐƯỢC LỢI ĐÔI ĐÀNG’
HAVE ONE’S CAKE AND EAT IT: ĐƯỢC LỢI ĐÔI ĐÀNG
Từ điển Oxford (2005) mới nhất lại cắt nghĩa “have your cake and eat it” là: ” to have both things that are available” và được từ điển song ngữ Anh-Việt cho tương đương là “được lợi đôi đàng; được cả chì lẫn chài”.
Từ điển Oxford (2005) lại nêu thành ngữ này với một sự thay đổi về sở hữu (one’s > your) thành ‘HAVE YOUR CAKE AND EAT IT (BrE) (also HAVE YOUR CAKE AND EAT IT TOO’ (NAmE) và định nghĩa ‘to have the advantages of sth without its disadvantages; to have both things that are available’ (không cho ví dụ). Nhìn 2 định nghĩa, ta thấy hoàn toàn khác biệt. Định nghĩa lần này được hiểu là ‘được cả đôi đường’ mà hoàn toàn khác với ‘được nọ mất kia’. (tr.210).
OXFORD LEARNER’ S DICTIONARY OF ENGLISH IDIOMS (1994)
Từ điển Thành Ngữ Oxford ‘Oxford Learner’s Dictionary of English Idioms (1994) cắt nghĩa rõ nét hơn và chua thêm ‘thường được dùng với can’t’: ‘enjoy the advantages of two things that cannot exist together’ và cho ví dụ sau: ‘I’ll have no money at all left after this holiday.’ ‘But you’re having a great time, aren’t you? You can’t have your cake and eat it!’ (tr.30)
TỪ ĐIỂN MERRIAM WEBSTER.COM DICTIONARY
Từ điển Merriam-webster định nghĩa thành ngữ ‘have one’s cake and eat it too’ như sau:
‘to have or enjoy the good parts of something without having or dealing with the bad parts’ và cho ví dụ như định nghĩa đã nêu và có gần chung nghĩa với định nghĩa của Oxford (2015)
They seem to think they can have their cake and eat it too (lợi cả đôi đàng) by having excellent schools for their son without paying high taxes.
HAVE ONE’S CAKE AND EAT IT: LỢI CẢ ĐÔI ĐÀNG HAY ĐƯỢC NỌ MẤT KIA?
Tôi nghĩ cách dùng của thành ngữ ‘HAVE ONE’S CAKE AND EAT IT’ đã cắt nghĩa rõ ràng hơn ở các ấn phẩm về sau. Theo tôi, thành ngữ này khi dùng ở khẳng định thì có nghĩa ‘LỢI CẢ ĐÔI ĐÀNG’ nhưng khi dùng ở phủ định thì có nghĩa ‘ĐƯỢC NỌ MẤT KIA’.
Too many people want to have their cake and eat it (lợi cả đôi đàng), demanding all sorts of social benefits from the government but being unwilling to pay any taxes to fund them.
HAI HỘI THOẠI SAU SẼ CHO NGHĨA RÕ HƠN VỀ LÝ GIẢI NÓI TRÊN
1. Two colleagues are talking …
Colleague 1: I am thinking of investing some money. I would like to make big money fast but I don’t want high risk.
Colleague 2: You want to have your cake and eat it too. Sorry. That is simply not possible. Low-risk investments are always low profit. If you want the big money, you are going to have to take a risk.
2. Two friends are talking …
Friend 1: I really need to lose twenty pounds before summer bikini season but I hate diet and exercise.
Friend 2: You can’t have your cake and eat it too. If you want to lose weight, you are going to have to change your lifestyle somehow.
An Khe, Thanh Khe, Da Nang 09/12/2024