MỘT SỐ TỪ NGỮ THƯỜNG GÂY NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH
nguyễn phước vĩnh cố
nguyen phuoc vinh co
n.g.u.y.e.n p.h.u.o.c v.i.n.h c.o
_______________
ABOUT / ON
_______________
Giới từ ABOUT/əˈbaʊt/:
Theo Michael Swan [tr.3] trong ‘Practical English Usage’, giới từ about được dùng để nói về các giao tiếp thông thường, mang tính phổ quát như:
a book for children ABOUT Africa and its peoples
a conversation ABOUT money
Giới từ ON /ɒn/:
Giới từ On gợi ý một cuốn sách, cuộc nói chuyện … nghiêm túc hơn, phù hợp cho các chuyên gia như:
a textbook ON African history
a lecture ON economics
_______________
ACCORDING TO / IN ACCORDANCE WITH
_______________
ACCORDING TO + THEO MỘT NGUỒN TIN (A SOURCE OF INFORMATION)
ACCORDING TO /əˈkɔrdɪŋ tə/
Dùng ‘according to’ nêu (một) nguồn thông tin. Nói cách khác, ‘according to’ cho ta biết một phát biểu/ý tưởng đến từ đâu. ‘According to’ cho bạn biết nguồn gốc của thông tin.
Xem các ví dụ:
– According to my father, I cried a lot when I was a baby. (Your father is the origin/source of this information).
Theo bố tôi, tôi đã khóc rất nhiều khi còn bé. (Cha của bạn là nguồn của thông tin này).
– It’s going to rain later this evening according to the weather forecast. (The forecast is the source).
Theo dự báo thời tiết, tối nay trời sẽ mưa. (Dự báo là nguồn).
– According to the Bible, Jesus turned water into wine.
Gợi ý: Khi bạn sử dụng ‘according to’, bạn có thể đặt câu tương tự với động từ ‘say’.
According to the Bible, Jesus turned water into wine. = The bible said Jesus turned water into wine.
– It’s going to rain later this evening according to the weather forecast. = The weather forecast said it’s going to rain.
IN ACCORDANCE /əˈkɔːrdəns/ WITH
IN ACCORDANCE WITH /əˈkɔːrdəns/: TUÂN THEO, THEO ĐÚNG, PHÙ HỢP VỚI LUẬT (LAW), QUY ĐỊNH (REGULATION), HỢP ĐỒNG (CONTRACT) …
‘In accordance with’ là cụm từ trang trọng hơn và thường đề cập đến luật và quy tắc (to laws and rules), có thể được cho là ‘phù hợp với’ (in agreement with) một số quy tắc hoặc quy định (some rules or regulations).
Dưới đây là một số ví dụ:
– The company’s policies are in accordance with federal regulations.
(Các chính sách của công ty tuân theo các quy định của liên bang.)
– In accordance with local labour laws, full-time employees who work on holidays will be paid extra.
(Theo đúng luật lao động địa phương, nhân viên toàn thời gian làm việc vào ngày nghỉ sẽ được trả thêm lương.)
– All animals were cared for in accordance with the Guide for the Care and Use of Laboratory Animals.
(Tất cả các động vật được chăm sóc theo đúng Hướng dẫn chăm sóc và sử dụng động vật trong phòng thí nghiệm.)
– In accordance with tradition, Jane wore a white dress at her wedding.
Theo đúng truyền thống, Jane mặc váy trắng trong đám cưới.
Xét thêm hai câu sau:
– According to the bylaws, the board of directors has 5 members.
– The decision to declare a dividend (chia cổ tức) was adopted by the board of directors in accordance with the bylaws.
Ở câu 1 ‘bylaws: quy chế, nội quy’ dùng với ‘according to’ được đề cập như là thông tin ‘về số thành viên ban giám đốc’ vì thế cụm từ ‘according to bylaws’ được dịch là ‘theo quy chế (thông tin)’.
Ở câu 2 ‘quyết định của ban giám đốc (thông qua) là tuân theo, theo đúng với các nguyên tắc trong quy chế mà ở đây là ‘luật, điều luật’ chi phối ‘việc thông qua quyết đinh của ban giám đốc nên cụm từ ‘in accordance with the bylaws’ nên dịch là ‘tuân theo’, ‘theo đúng’ (luật hay điều luật)
_______________
ALIKE / LIKE
_______________
Tính từ ALIKE /əˈlaɪk/:
Tính từ ‘alike’ có nghĩa là giống nhau (like each other) như trong ví dụ sau:
– The two boys are alike in looks, but not in personality.
ALIKE thường không dùng trước một danh từ
– His two daughters are very much alike.
– He’ s got two very similar-looking daughters.
Giới từ LIKE /laɪk/
Giới từ ‘like’ có nghĩa ‘giống (như) ( = similar to)
– He looks like his brother.
– She is like her mother.
– She’s very much like her mother (= she is similar in appearance or character).
_______________
AGO / BEFORE
_______________
Trạng từ AGO /əˈɡəʊ/:
Chúng ta dùng ‘ago’ với thì quá khứ đơn và cụm từ chỉ thời để tính ngược từ thời điểm hiện tại.
Trạng từ BEFORE /bɪˈfɔː(r)/:
Chúng ta cũng có thể dùng ‘before’ với quá khứ hoàn thành (past perfect) và cụm từ chỉ thời gian để tính ngược từ một thời điểm trong quá khứ.
Hãy so sánh:
– I met that woman in Scotland three years ago.
(Tôi đã gặp người phụ nữ đó ở Scotland ba năm trước. (tính từ thời điểm hiện tại.)
– When we got talking, I found out that I had been at high school with her husband ten years before.
(Khi chúng tôi nói chuyện, tôi nhận ra rằng tôi đã từng học cùng trường trung học với chồng cô ấy cô ấy 10 năm trước. (tính từ thời điểm quá khứ)
_______________
AFRAID / FRIGHTENED
_______________
*AFRAID /əˈfreɪd/:
‘Afraid’ là một trong những tính từ thường không được dùng trước một danh từ ở vị trí thuộc ngữ (attributive position). Xem ví dụ:
– John’ s afraid.
* Một số tính từ chỉ ở vị trí ‘vị ngữ’ (thông thường các tính từ bắt đầu bằng ‘A’ như Afraid, Asleep, Awake…..
FRIGHTENED /fraɪtnd/:
Để dùng cấu trúc ở tiếng Anh ‘sợ’ + noun ta dùng tính từ ‘frightened’ như:
– John’ s a frightened man.
_______________
ASIAN / ASEAN
_______________
ASIAN /ˈeɪʒn/, /ˈeɪʃn/ , ASEAN /ˈæsiæn/, /əˈziːən/
ASIAN /ˈeɪʒn/, /ˈeɪʃn/ noun, adjective
Asian vừa là một danh từ vừa là một tính từ
Asian (noun): a person from Asia, or whose family originally came from Asia
(một người đến từ châu Á, hoặc có gia đình gốc từ châu Á)
Asian (adj): of or connected with Asia
(liên quan đến Châu á)
Ví dụ:
– There is widespread discrimination against doctors of Asian origin.
– Rice is the staple diet in many Asian countries.
– She has an intimate knowledge of the Asian market.
– There were two little girls, one Asian and one with blonde hair.
– Asian airlines remain untouched by the deregulation that has swept America.
– An Asian is a person born or living in Asia.
– Investors ranked South Korea high among Asian nations.
– Two thirds of the pupils are of Asian origin.
ASEAN /ˈæsiæn/, /əˈziːən/
ASEAN là từ viết tắt của Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á)
Ví dụ:
– Under the pact, India and ASEAN will eliminate tariffs on various goods by 2016.
– Host Prime Minister Abhisit Vejjajiva officially ended the two-day ASEAN summit.
– Not for ASEAN the highs and calamitous lows of, for example, the European Union.
– The Philippines, the country next in line, instead held the ASEAN chair in 2006.
– Cha-Am is the venue for the 15th ASEAN Summit meeting scheduled for Oct. 23-25.
– This thankless task fell to non-ASEAN countries, such as Australia and America.
– In April, Japan’s imports from ASEAN countries fell by 26% from a year earlier.
– And the president, after his re-election, his first trip was to-again-to ASEAN.
– It may interest some readers that China also trades more with ASEAN than with us.
_______________
CATHOLICISM / CHRISTIANITY
_______________
CATHOLICISM /kəˈθɒləsɪzəm/ noun: (ĐẠO) CÔNG GIÁO, THIÊN CHÚA GIÁO
(hay Roman Catholicism /ˌrəʊmən kəˈθɒləsɪzəm/: Thiên chúa giáo La Mã)
the beliefs and principles of the part of the Christian Church (Giáo hội Thiên chúa giáo) that has the pope as its leader
(niềm tin và nguyên tắc của một bộ phận Giáo hội Thiên chúa giáo có giáo hoàng là người lãnh đạo). Thiên chúa giáo, đạo công giáo
– He says he’s not a believer but if anything he’s inclined to Catholicism.
(Anh ấy nói rằng anh ấy không phải là người có đức tin nhưng nếu có thì anh ấy nghiêng về
– In high school, he abandoned his parents’ Hindu faith and converted to Catholicism.
(Ở trường trung học, anh từ bỏ đức tin Hindu của cha mẹ và chuyển sang đạo Công giáo.)
– His Catholicism colours his views on major issues.
(Đạo Công giáo của ông tô điểm cho quan điểm của ông về các vấn đề lớn.)
CHRISTIANITY UK /ˌkrɪstiˈænəti/ US /ˌkrɪstʃiˈænəti/ noun: KITÔ GIÁO, CƠ ĐỐC GIÁO
a religion based on belief in God and the life and teachings of Jesus Christ, and on the Bible.
(một tôn giáo dựa trên niềm tin vào Thiên Chúa, cuộc đời và những lời dạy của Chúa Giêsu Kitô, và vào Kinh thánh). Kitô giáo, cơ đốc giáo
– He preaches Christianity based on love and forgiveness.
(Ông rao giảng Kitô giáo/cơ đốc giáo dựa trên tình yêu và sự tha thứ.)
– The writers seem to find a rapprochement between Islam and Christianity.
(Các tác giả dường như tìm thấy sự xích lại gần nhau giữa Hồi giáo và Kitô giáo /cơ đốc giáo.)
Thiên chúa giáo (Catholicism) là giáo phái lớn nhất của Kitô giáo (Christianity). Tất cả người theo đạo Thiên chúa (Catholics) đều là Kitô hữu (Christians), nhưng không phải tất cả Kitô hữu (Christians) đều là người Công giáo (Catholics). Một Cơ đốc nhân (Christian) ám chỉ đến một tín đồ của Chúa Giêsu Kitô, người có thể là người Công giáo (Catholic), Tin lành (Catholic, Protestant), Anh giáo (Anglican) hoặc Chính thống (Orthodox), hoặc tín đồ (follower) của một nhánh khác của tôn giáo.
Một người Công giáo là một Cơ đốc nhân theo tôn giáo Công giáo được truyền qua sự kế vị của các Giáo hoàng. Giáo hoàng là người lãnh đạo Giáo hội Thiên chúa giáo.
_______________
COMPARED WITH / COMPARED TO
_______________
Theo từ điển trực tuyến Longman Dictionary of Contemporary English thì
‘compared to/with something’ được dùng khi xem xét kích thước, chất lượng hoặc số lượng của một cái gì đó liên quan đến một cái gì đó tương tự (used when considering the size, quality, or amount of something in relation to something similar) với các ví dụ:
a 20% reduction in burglary compared with last year
(trộm cắp giảm 20% so với năm ngoái)
– Compared to our small flat, Bill’s house seemed like a palace.
(So với căn hộ nhỏ của chúng tôi, ngôi nhà của Bill giống như một cung điện.)
COMPARED WITH
Theo Ellman trong ‘English Grammar for Economics and Business’ thì Compared with được dùng khi tạo ra sự tương phản, ví dụ như giữa hai số liệu. Điều này thường xảy ra trong phân tích kinh tế’:
– Compared with the figures for 2000, those for 2001 are much lower.
(So với số liệu năm 2000, số liệu năm 2001 thấp hơn nhiều.)
Compared to được dùng khi ngời ta muốn chỉ sự giống nhau giữa hai vật:
– The Australian trade pattern can be compared to that of New Zealand
(Mô hình thương mại của Úc có thể được ví với (so sánh với) mô hình thương mại của New Zealand) [có nghĩa là hai mô hình này tương tự nhau].
Ví dụ nổi tiếng nhất được sử dụng để giải thích việc dùng ‘compared to’ là câu thơ từ một trong những bài sonnet của Shakespeare:
‘‘Shall I compare thee to a summer’s day?’’
(Tôi có nên ví bạn/em với một ngày hè không?)
COMPARABLE TO: cũng chỉ sự giống nhau (likeness):
– The Zwolle region is more or less comparable to the Netherlands as a whole in terms of distribution
(Khu vực Zwolle ít nhiều có thể ví/so sánh với Hà Lan về mặt phân bổ)
_______________
EMIGRATE / IMMIGRATE
_______________
Emigrate /ˈem.ɪ.ɡreɪt/
Immigrate: /ˈɪm.ɪ.ɡreɪt/
(E)migrate means you are (e)xiting your current homeland. ((E)migrate có nghĩa là bạn đang rời khỏi quê hương hiện tại của mình). Di cư
People are always saying there’s no quality of life in Russia, and everyone wants to (e)migrate,” he said. (New York Times)
(I)mmigrate means you are com(i)ng (i)n to a country to live. Khi sử dụng từ này, bạn đang có ý chỉ địa điểm mà bạn chuẩn bị chuyển đến (destination). Nhập cư
Immigrate chỉ việc đi vào một nước khác để nhập cư trong khi emigrate chỉ việc ra khỏi một đất nước (vùng đất) để định cư ở nơi khác. Immigrate thường đi với giới từ ‘to’, trong khi emigrate thường đi với giới từ ‘from’.
– My parents immigrated to the United States (Cha mẹ tôi nhập cư vào nước Mỹ).
– My parents emigrated from Japan (Cha mẹ tôi di cư khỏi Nhật Bản).
_______________
FORGET / LEAVE
_______________
FORGET /fəˈget/ (v)
Forget something: quên cái gì
We use forget something to say that we accidentally left something behind. We don’t say where.
(Chúng ta dùng ‘forget’ để nói rằng chúng ta vô tình để quên một cái gì. Chúng ta không nói ở đâu.)
– I’ve forgotten my phone – I’ll have to go back home for it.
– He got wet because he forgot his waterproof jacket.
LEAVE /liːv/
Leave something: để quên cái gì
We use leave something when we say where (at home, on the bus, etc.).
(Chúng ta dùng ‘leave’ khi chúng ta nói đến nơi chốn như ở nhà (at home), trên xe buýt (on the bus, v.v,)
– I left my phone at home this morning and had to go back for it.
– I left my umbrella on the bus.
_______________
FRIENDLY / IN A FRIENDLY WAY
_______________
FRIENDLY /ˈfrendli/ (adj)
Một số từ tận cùng bằng -ly là tính từ, không phải trạng từ như friendly, likely, lively, lonely, lovely silly, ugly, unlikely …
– She gave me a friendly smile.
– Her singing was lovely.
Tương ứng với tính từ vần cuối là –ly chúng ta phải dùng cụm trạng từ (adverbial phrase) như sau:
– They were very friendly (adj). They welcomed us in a friendly way.
_______________
IN HONO(U)R OF / IN MEMORY OF
_______________
IN HONO(U)R OF /in ˈɒnə(r) əv /
Từ ‘hono(u)r có nghĩa là ‘kính trọng/tôn kính ai’ (great respect for someone) vì vậy, cụm từ ‘in hono(u)r of’ có nghĩa ‘để tỏ lòng kính trọng/tôn kính ai/cái gì’ (in order to show respect and admiration for someone/something). Xin xem một số ví dụ:
– Our club gave a party in hono(u)r of the club’s president.
– I wrote a poem in hono(u)r of John and Mary’s marriage.
Cụm từ ‘in honor of’ cũng có thể có nghĩa ‘sự kính trọng dành cho một người đã mất’ (great respect for someone who has died) trong trường hợp này ‘in hono(u)r of’ tương đương với ‘tưởng niệm’ như trong ví dụ sau:
– This monument was erected in hono(u)r of the martyrs.
IN MEMORY OF /in ˈmeməri əv/
Cụm từ ‘in memory of’ thì cụ thể hơn, nó có nghĩa là ‘để tưởng nhớ người đã mất (it shows respect for someone who has died). Xin xem ví dụ:
– He founded the charity in memory of his late wife.
– The statue was built in memory of all the soldiers who died in the war.
_______________
IN THE FUTURE / IN FUTURE
_______________
IN THE FUTURE
In the future được dùng chủ yếu ở Mỹ (ở Anh thường dùng in future)
used at the beginning or end of a sentence in which there is a decision about a plan of action or a warning:
(được dùng ở đầu hoặc cuối câu trong đó có quyết định về kế hoạch hành động hoặc cảnh báo)
– Could you be more careful in the future?
– In the future I won’t bother asking him out anywhere if he’s just going to complain that he’s bored!
– In the future I’m going to check every single piece of work that you do!
– We’ll have to monitor this area more closely in the future.
– In the future, can you ask before you borrow my clothes?
– In the future, we’ll make sure we involve him in any big decisions.
IN FUTURE
In future được dùng chủ yếu ở Anh (ở Mỹ thường dùng in the future)
used at the beginning or end of a sentence in which there is a decision about a plan of action or a warning:
(được dùng ở đầu hoặc cuối câu trong đó có quyết định về kế hoạch hành động hoặc cảnh báo)
– Could you be more careful in future?
– In future I won’t bother asking him out anywhere if he’s just going to complain that he’s bored!
– In future I’m going to check every single piece of work that you do!
– In future we’ll have to monitor this area more closely.
– In future we’ll make sure we involve him in any big decisions.
IN FUTURE adverb
Ngoài ra in future là một thành ngữ có nghĩa ‘từ nay về sau’, từ nay trở đi’ (from now on)
– Don’t do that in future.
– Please be more careful in future.
– In future, make sure the door is never left unlocked.
_______________
PARTICULAR / SPECIAL
_______________
‘Particular’ và ‘special’ đều có nghĩa là ‘đặc biệt’ như ở các ví dụ sau:
– In regions where there is new industrial development, particular attention is given to wildlife.
– He had to be put on a special diet after his heart attack.
PARTICULAR /pəˈtɪkjələ(r)/:
‘Particular’ có nghĩa là ‘đặc biệt’ ( = special) chỉ được dùng như thuộc ngữ (used only attributively: đứng trước danh từ):
– We had a particular ( = special) reason for abandoning the project.
– We pay particular ( = special) attention to this point.
– These documents are of particular ( = special) interest.
Nhưng khi dùng ở vị trí vị ngữ (predicative: đứng sau động từ to be) thì ‘particular’ có nghĩa là ‘cầu kỳ’, ‘kén chọn’ ( = fussy) trong:
– She’s very particular ( = fussy) about her clothes.
Trong câu hỏi sau, ta dễ dàng nhận ra có một sự nhầm lẫn khi dùng ‘particular’ như vị ngữ (?):
– What is particular about Ha long bay? (sai)
Thay vào đó phải là:
– ‘What is special about Ha long bay? (đúng)
_______________
RESPONSIBLE / LIABLE
_______________
RESPONSIBLE /rɪˈspɒnsəbl/
– To be responsiple for sth: If you are ‘responsible for sth, it is your duty to look after it and can be blamed if it goes wrong & is equivalent to Vietnamese ‘chịu trách nhiệm’.
Ví dụ:
– Who is RESPONSIBLE FOR locking up the shop?
LIABLE /ˈlaɪəbl/
– To be liable for sth: If you are liable for sth, you are legally responsible for paying the cost of it & is equivalent to Vietnamese ‘chịu trách nhiệm pháp lý đối với (việc trả chi phí cho).
Ví dụ:
– The partners are LIABLE FOR the debts of the firm.
_______________
THEN / AT THAT TIME
_______________
‘Then’ và ‘at that time’ đều có nghĩa ‘chỉ một thời điểm cụ thể trong quá khứ’ nhưng’then’ còn có nghĩa ‘chỉ một thời điểm cụ thể trong tương lai’ còn ‘at that time’ chỉ nói về một thời điểm cụ thể trong quá khứ’ mà thôi.
Then /ðen/ adverb
Trạng từ ‘then’ có nghĩa ‘chỉ một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc tương lai’ (used to refer to a particular time in the past or future). Lúc đó (quá khứ hay tương lai)
Then /ðen/: at a particular time in the past.
– Life was harder then because neither of us had a job.
(Cuộc sống lúc đó (quá khứ) khó khăn hơn vì cả hai chúng tôi đều không có việc làm.)
– These days, it’s Ok for women to smoke in public but then, it’s was unheard of.
(Ngày nay, phụ nữ có thể hút thuốc ở nơi công cộng nhưng hồi đó (quá khứ), điều đó chưa từng xảy ra.)
Then /ðen/: at a particular time in the future
– If you come to the surgery at 10.30, the doctor will see you then.
(Nếu bạn đến khám lúc 10h30 thì lúc đó (10h30) bác sĩ sẽ khám cho bạn.
– Soon the sun will go down, and then it will be time to go.
(Mặt trời sẽ lặn sớm thôi và lúc đó (tương lai) đến lúc phải đi.)
AT THAT TIME
At that time: at a particular time in the past
– At that time, I worked as a teacher.
(Lúc đó (quá khứ), tôi làm giáo viên.)
– At that time, he was married to a woman called Jody.
(Lúc đó (quá khứ), anh đã kết hôn với một người phụ nữ tên là Jody.)
_______________
SHOUT AT / THROW AT
_______________
SHOUT /ʃaʊt/ AT: QUÁT THÁO
Theo Thomson và Martinet trong ‘A Practical English Grammar (tr.9) thì ‘shout at’ có thể được dùng khi chủ ngữ tức giận với người khác (when the subject is angry with the other person)
Michael Swan trong ‘Practical English Usage’ (tr.71) cho rằng giới từ ‘at’ được dùng sau một số giới từ như ‘throw’, ‘shout’, ‘point’, ‘laugh’ … ám chỉ sự tấn công hoặc hành vi hung hãn) (at is used after some verbs referring to attacks or aggressive behaviour)
– He shouted at me to get out of his way.
(Anh ta hét vào mặt tôi (quát tháo tôi) để tránh đường cho anh ta.)
SHOUT TO: HÉT GỌI AI
– He shouted to me có nghĩa anh ta gọi bằng một giọng lớn (hét lớn) vì tôi đang đứng ở xa (he shouted to me which means he raised his voice because I was at a distance).
– She shouted to me across the room.
(Cô ta hét gọi tôi bên ở kia căn phòng.)
THROW AT: NÉM CÁI GÌ VÀO (MẶT) AI
– Stop throwing stones at the cat, darling.
(Đừng ném đá vào con mèo nữa, em yêu.)
THROW /θrəʊ/ TO: NÉM TỚI (THEO HƯỚNG AI)
– Throw the ball to your sister.
(Hãy ném quả bóng cho em gái anh.)
Tài liệu tham khảo
Sách:
1. Norman Lewis 1966. Thirty Days To Better English. Dolphin Books.
Sách ngữ pháp:
2. A.J. Thomson & A.V. Martinet. 1987. A Practical English Grammar. OUP.
3. A. R. Close. 1977. A Reference Grammar for Students of English. Longman.
4. Michael Swan 2009. Practical English Usage. Oxford
Từ điển:
1. Oxford Collocation Dictionary . 2002. OUP.
2. Longman language Activator. 1993. Longman.
3. Oxford Advanced Learner’s Dictionary. 1992, Oxford University Press.
4. Longman Lexicon of Contemporary English. 1981. Longman
5. Longman Business English Dictionary. 2007. Pearson Longman.
6. Từ điển Anh-Việt. 2007 Nxb Văn hóa Sài gòn.
7. Một số trang mạng và từ điển điện tử.
An Khê, Thanh Khê, Đà Nẵng 01/11/2023