SOME COMMONLY CONFUSED WORDS AND PHRASES IN ENGLISH

MỘT SỐ TỪ NGỮ THƯỜNG GÂY NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH

nguyễn phước vĩnh cố

a l.e.a.r.n.e.r of the University of Google

Lỗi này trong các sách ngữ pháp tiếng Anh gọi là ‘confusing words’ (những từ thường gây cho người học/người dịch sự nhầm lẫn): những từ ngữ này thường ‘gần giống nhau về mặt hình thức (look alike) hay về mặt phát âm (sound alike).

Nay, xin giới thiệu với các bạn một số từ thường gây nhầm lẫn trong dịch thuật như ‘at first’ (thoạt đầu/tiên) với ‘firstly’ (thứ nhất), ‘so far’ (cho đến nay) dễ nhầm lẫn với ‘by far’ (dùng trong so sánh bậc hơn và nhất có nghĩa là ‘(hơn nhiều, nổi bậc nhất trong …)

A

_______________

ABOUT / ON

_______________

Giới từ ABOUT/əˈbaʊt/:

Theo Michael Swan [tr.3] trong ‘Practical English Usage’, giới từ about được dùng để nói về các giao tiếp thông thường, mang tính phổ quát như:

a book for children ABOUT Africa and its peoples

a conversation ABOUT money

  1. Giới từ ON /ɒn/:

Giới từ On gợi ý một cuốn sách, cuộc nói chuyện … nghiêm túc hơn, phù hợp cho các chuyên gia như:

a textbook ON African history

a lecture ON economics

_______________

ACCEPT / EXCEPT

_______________

Accept /əkˈsept/ là một động từ (verb) có nghĩa là ‘đồng ý’, ‘chấp nhận’. Except /ɪkˈsept/ là một giới từ (preposition) có nghĩa là ‘ngoại trừ’. Except đồng nghĩa với apart from.

– I accepted the position and the company.

– Everyone is invited to my party except Ruth.

_______________

ACCESS / EXCESS

_______________

Access /ˈækses/ vừa là một động từ (verb) vừa là (noun) có nghĩa ‘truy cập’ hay ‘lối vào’ (to have the right to use something). Excess /ɪkˈses/ là một danh từ (noun) và là tính từ (adjective). Tuy nhiên, excess có nghĩa ‘sự vượt quá giới hạn, sự quá mức; sự vượt, sự hơn..(more than is necessary).

– I have access to the files.

– To save money, don’t throw away any excess food. Instead, freeze it.

_______________

ACCORDING TO / IN ACCORDANCE WITH

_______________

ACCORDING TO + THEO MỘT NGUỒN TIN (A SOURCE OF INFORMATION)

ACCORDING TO /əˈkɔrdɪŋ tə/

Dùng ‘according to’ nêu (một) nguồn thông tin. Nói cách khác, ‘according to’ cho ta biết một phát biểu/ý tưởng đến từ đâu. ‘According to’ cho bạn biết nguồn gốc của thông tin.

Xem các ví dụ:

– According to my father, I cried a lot when I was a baby. (Your father is the origin/source of this information).

Theo bố tôi, tôi đã khóc rất nhiều khi còn bé. (Cha của bạn là nguồn của thông tin này).

– It’s going to rain later this evening according to the weather forecast. (The forecast is the source).

Theo dự báo thời tiết, tối nay trời sẽ mưa. (Dự báo là nguồn).

– According to the Bible, Jesus turned water into wine.

Gợi ý: Khi bạn sử dụng ‘according to’, bạn có thể đặt câu tương tự với động từ ‘say’.

According to the Bible, Jesus turned water into wine. = The bible said Jesus turned water into wine.

– It’s going to rain later this evening according to the weather forecast. = The weather forecast said it’s going to rain.

IN ACCORDANCE /əˈkɔːrdəns/ WITH

IN ACCORDANCE WITH /əˈkɔːrdəns/: TUÂN THEO, THEO ĐÚNG, PHÙ HỢP VỚI LUẬT (LAW), QUY ĐỊNH (REGULATION), HỢP ĐỒNG (CONTRACT) …

‘In accordance with’ là cụm từ trang trọng hơn và thường đề cập đến luật và quy tắc (to laws and rules), có thể được cho là ‘phù hợp với’ (in agreement with) một số quy tắc hoặc quy định (some rules or regulations).

Dưới đây là một số ví dụ:

– The company’s policies are in accordance with federal regulations.

(Các chính sách của công ty tuân theo các quy định của liên bang.)

– In accordance with local labour laws, full-time employees who work on holidays will be paid extra.

(Theo đúng luật lao động địa phương, nhân viên toàn thời gian làm việc vào ngày nghỉ sẽ được trả thêm lương.)

– All animals were cared for in accordance with the Guide for the Care and Use of Laboratory Animals.

(Tất cả các động vật được chăm sóc theo đúng Hướng dẫn chăm sóc và sử dụng động vật trong phòng thí nghiệm.)

– In accordance with tradition, Jane wore a white dress at her wedding.

Theo đúng truyền thống, Jane mặc váy trắng trong đám cưới.

Xét thêm hai câu sau:

– According to the bylaws, the board of directors has 5 members.

– The decision to declare a dividend (chia cổ tức) was adopted by the board of directors in accordance with the bylaws.

Ở câu 1 ‘bylaws: quy chế, nội quy’ dùng với ‘according to’ được đề cập như là thông tin ‘về số thành viên ban giám đốc’ vì thế cụm từ ‘according to bylaws’ được dịch là ‘theo quy chế (thông tin)’.

Ở câu 2 ‘quyết định của ban giám đốc (thông qua) là tuân theo, theo đúng với các nguyên tắc trong quy chế mà ở đây là ‘luật, điều luật’ chi phối ‘việc thông qua quyết đinh của ban giám đốc nên cụm từ ‘in accordance with the bylaws’ nên dịch là ‘tuân theo’, ‘theo đúng’ (luật hay điều luật)

Lưu ý:

ACCORDING TO /əˈkɔrdɪŋ tə/

Câu sai:

– According to me*, the rent’s too high.

– According to his opinion**, the socialists are going to win.

Câu đúng:

– In my opinion, the rent’s too high.

– In his opinion, the socialists are going to win.

• *Cụm từ ‘according to’ được dùng khi nói thông tin từ một người khác chứ không phải thông tin từ mình.

• ** Cụm từ ‘according to’ không dùng với các từ như ‘opinion’ (ý kiến), ‘view’ (quan điểm), phải viết:

– In my opinion, the rent’s too high.

– In his opinion, the socialists are going to win.

___________

ACROSS / THROUGH

___________

Sự khác biệt giữa ‘across’ và ‘through cũng giống như sự khác biệt giữa ‘on’ và ‘in’.

– Across /əˈkrɒs/ diễn tả sự chuyển động trên một mặt phẳng.

– Through /θruː/ diễn tả sự chuyển động trong một không gian 3 chiều (dài, rộng, và cao), được bao bọc bởi nhiều phía.

Xin xem ví dụ:

– We walked across the ice. (We are on the ice.)

– We walked through the wood. (I was in the wood.)

___________

ACCUSE / CONVICT

___________

Đây là cặp từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh pháp lý. Động từ ‘accuse’ được tường giải ‘nói rằng ai đó đã làm điều sai hoặc phạm tội’ và từ tương đương ở tiếng Việt là ‘buộc tội’. Động từ ‘convict’ được tường giải ‘tuyên bố ở tòa rằng một ai đó phạm tội’ và từ tương đương ở tiếng Việt là ‘kết án’, ‘kết tội’.

BUỘC TỘI / KẾT ÁN

Theo từ điển tiếng Việt, ‘buộc tội’ là quy tội, vạch ra là phạm tội còn ‘kết án’ là ‘tuyên bố một hình phạt tại tòa’.

ACCUSE/BE ACCUSED OF: BUỘC TỘI/BỊ BUỘC TỘI

ACCUSE /əˈkjuːz/ (v): to say that somebody has done something wrong or is guilty of something (nói rằng ai đó đã làm điều sai hoặc phạm tội). Buộc tội.

ACCUSE SOMEBODY OF SOMETHING: BUỘC TỘI AI VỀ ĐIỀU GÌ

– To accuse somebody of murder/a crime

ACCUSE SOMEBODY OF DOING SOMETHING: BUỘC TỘI AI VỀ VIỆC LÀM GÌ

– Are you accusing me of telling lies?

– She accused him of lying.

– The report accuses administration officials of ‘hiding the facts and misleading the public’.

BE ACCUSED OF: BỊ BUỘC TỘI

– be accused of something

– The government was accused of incompetence.

CONVICT/ BE CONVICTED OF: KẾT ÁN / BỊ KẾT ÁN

CONVICT /kənˈvɪkt/ (verb): to decide officially in a law court that someone is guilty of a crime (Tuyên bố ở tòa rằng một ai đó phạm tội). KẾT ÁN / KẾT TỘI

CONVICT SOMEBODY (OF SOMETHING): KẾT ÁN AI VỀ VIỆC GÌ

– The jury convicted them of fraud.

– There wasn’t enough evidence to convict her.

BE CONVICTED OF: BỊ KẾT ÁN

– He has twice been convicted of robbery/arson.

– If she is convicted, she will be sent to prison.

___________

ADVICE /ADVISE

___________

Advice /ədˈvaɪs/ là một danh từ (noun): Chester gave Posey good advice.

Advise /ədˈvaɪz/ là một động từ (verb): Chester advised Posey to avoid the questionable chicken salad.

ADVICE và ADVISE TRONG CÂU

– My lawyer advised me to take the money and it was great advice!

___________

AFFECT / EFFECT

___________

Affect /əˈfekt/ là một động từ (verb): Chester’s humming affected Posey’s ability to concentrate.

Effect /ɪˈfekt/ là một danh từ (noun): Chester was sorry for the effect his humming had.

______________

AGO / BEFORE

_______________

Trạng từ AGO /əˈɡəʊ/:

Chúng ta dùng ‘ago’ với thì quá khứ đơn và cụm từ chỉ thời để tính ngược từ thời điểm hiện tại.

Trạng từ BEFORE /bɪˈfɔː(r)/:

Chúng ta cũng có thể dùng ‘before’ với quá khứ hoàn thành (past perfect) và cụm từ chỉ thời gian để tính ngược từ một thời điểm trong quá khứ.

Hãy so sánh:

– I met that woman in Scotland three years ago.

(Tôi đã gặp người phụ nữ đó ở Scotland ba năm trước. (tính từ thời điểm hiện tại.)

– When we got talking, I found out that I had been at high school with her husband ten years before.

(Khi chúng tôi nói chuyện, tôi nhận ra rằng tôi đã từng học cùng trường trung học với chồng cô ấy cô ấy 10 năm trước. (tính từ thời điểm quá khứ)

_______________

AFRAID / FRIGHTENED

_______________

*AFRAID /əˈfreɪd/:

‘Afraid’ là một trong những tính từ thường không được dùng trước một danh từ ở vị trí thuộc ngữ (attributive position). Xem ví dụ:

– John’ s afraid.

* Một số tính từ chỉ ở vị trí ‘vị ngữ’ (thông thường các tính từ bắt đầu bằng ‘A’ như Afraid, Asleep, Awake…..

FRIGHTENED /fraɪtnd/:

Để dùng cấu trúc ở tiếng Anh ‘sợ’ + noun ta dùng tính từ ‘frightened’ như:

– John’ s a frightened man.

___________

ALIKE / LIKE

_______________

Tính từ ALIKE /əˈlaɪk/:

Tính từ ‘alike’ có nghĩa là giống nhau (like each other) như trong ví dụ sau:

– The two boys are alike in looks, but not in personality.

ALIKE thường không dùng trước một danh từ

– His two daughters are very much alike.

– He’ s got two very similar-looking daughters.

Giới từ LIKE /laɪk/

Giới từ ‘like’ có nghĩa ‘giống (như) ( = similar to)

– He looks like his brother.

– She is like her mother.

– She’s very much like her mother ( = she is similar in appearance or character).

_______________

ALL / EVERY

_______________

All and every là hai từ hạn định (determiners)

Chúng ta sử dụng cả all và each để nói đến tổng số của cái gì đó. All đề cập đến một nhóm hoàn chỉnh (complete group). Every đề cập đến từng thành viên của một nhóm hoàn chỉnh (each member of a complete group):

– The questionnaire was sent to all employees.

– The questionnaire was sent to every employee.

Chúng ta có thể dùng every để nhấn mạnh từng thành viên

So sánh:

– All passengers must turn off their mobile phones. (một nhóm hoàn chỉnh (whole group)

(Mọi/tất cả hành khách phải tắt điện thoại di động)

– Every passenger must turn off their mobile phone. (từng thành viên của một nhóm hoàn chỉnh)

(Mỗi hành khách phải tắt điện thoại di động)

Chúng ta dùng their thay vì his hay her để chỉ một danh từ số ít (passenger) vì chúng ta đang đề cập đến cả hành khách nam và nữ (both male and female passengers.)

Chúng ta có thể dùng all mà không cần danh từ như trong ví dụ sau:

– The meeting is at Oriel Hall. It begins at 8 pm and all are welcome.

_______________

ALONE / LONELY, & LONESOME

_______________

ALONE HAY LONELY?

Alone là một tính từ (adjective) vừa là trạng từ (adverb) có nghĩa là ‘một mình’ (no other person is with you). Khi dùng alone như tính từ nó không đứng trước một danh từ (noun):

– She was alone when she heard the sad news. (tính từ vị ngữ)

– Did they travel alone or did they take the children with them? (trạng từ)

– Do you live alone? (trạng từ)

Lonely là một tính từ có nghĩa là cô đơn (no other person is with you)

– Without her friends, it was a long and lonely journey.

– She says she feels very lonely and depressed living in that big house.

Lonesome

Trong tiếng Anh của người Mỹ (American English), lonesome có nghĩa là lonely:

– If they’re away from home, they get lonesome. (If they’re away from home, they get lonely).

___________

ALTERNATE / ALTERNATIVE

___________

ALTERNATE /ɔːlˈtɜːnət/ (adj)

Theo một từ điển trên mạng trong tiếng Anh của người Mỹ cũng như tiếng Anh của người Anh thì tính từ ‘alternate’ trong ‘on alternate days’ có nghĩa là ‘cách một ngày’ chẳng hạn vào ngày Hai, thứ Tư, thứ Sáu ..v.v, như trong ví dụ:

– They meet on alternate Sundays.(Chúa nhật này gặp, Chúa nhật sau nghỉ…)

Hoặc (về hai cái gì) ‘xen kẽ’, ‘kế tiếp nhau’ như trong ví dụ:

– Alternate layers of potato and sauce (lớp khoai xen kẽ một lớp nước xốt).

ALTERNATIVE /ɔːlˈtɜːnətɪv/ (adj)

Alternative có nghĩa ‘có thể chọn để thay thế cho một vật khác’ như trong ví dụ:

– Some European countries follow an alternative approach. (một đường hướng/phương pháp khác)

– Have you got an alternative suggestion? (một đề nghị khác khác)

___________

ALTOGETHER / ALL TOGETHER

___________

Altogether /ˌɔːltəˈɡeðər/ có nghĩa là ‘hoàn toàn’ (completely) hay ‘tổng số’ (in total) như :

– In 1997 the sales tax was lowered to 4%, then in 2001 it was abolished altogether.

– The book was €13.50 and the magazine was €5.25, so it was €18.75 altogether.

All together có nghĩa là ‘cùng/với nhau’ (with each other) cùng nghĩa với ‘together’ như:

– Put your clothes all together in one pile and I’ll wash them for you

[a group of five people are waiting at the entrance to a restaurant]

Waiter: Are you all together?

Customer: Yes. Can you do a table for five?

___________

AMOUNT & NUMBER

___________

– Amount of cars (sai)

– Number of cars (đúng)

Dùng ‘amount’ cho danh từ không đếm được như ‘amount of coal’.

Dùng ‘number’ cho danh từ đếm được như ‘number of tonnes’.

___________

APART FROM / EXCEPT (FOR)

___________

2 cụm giới từ trên đôi khi làm cho người dịch ‘bối rối” (nên thường được gọi những cụm giới từ gây ra ‘sự nhầm lẫn’) chưa nói đến là ở tiếng Việt tương đương với 2 cụm từ trên là ‘ngoài ra’

Except /ɪkˈsept/ (for) có nghĩa ‘loại trừ” (excluding) hay ‘trừ cái đó đi (-: minus) như:

– I like all musical instruments except the violin (I like all….. but I don’t like the violin)

– I like all vegetables except for tomatoes. (excluding tomatoes)

– Except for Jim, who is unwell, they are all ready to leave for America tomorrow.

Tuy nhiên, ‘apart from’ /əˈpɑːt frəm/ lại được dùng với cả 2 nghĩa trên (vừa ‘loại ra’ vừa ‘cộng vào’. Xin xem các ví dụ sau:

– Apart from the violin ( = besides the violin), he plays the piano and the flute.

– I like all musical instruments apart from the violin ( = except the violin.)

– Apart from Germany, they also visited Italy and Austria. (including Germany, in addition to Germany)

– I like all vegetables apart from tomatoes. (excluding tomatoes)

– Apart from Friday, I’ll be in London. (excluding Friday)

___________

ARRIVE /əˈraɪv/ AT / ARRIVE /əˈraɪv/ IN

___________

Sách ngữ pháp ‘A Practical English Grammar’ của Thomson và Martinet dạy ta ‘We arrive IN a town or country, AT or IN a village, AT any other destination.

– They arrived IN Spain/IN Madrid.

– I arrived AT the hotel/AT the bridge/AT the crossroads.

Sách ngữ pháp ‘Practical English Usage’ của Michael Swan cũng dạy ta đều tương tự ‘We generally use AT (not TO) after arrive; IN is used very large places.

– He arrives AT the airport at 15:30. (NOT He arrives TO the airport…)

– What time do we arrive IN New york?

Các câu sau khi nói về việc chủ tịch Hạ viện Mỹ Nancy Pelosi ‘đến Đài Bắc’, ‘đến phi trường Tùng Sơn Đài Bắc cũng theo nguyên tắc trên.

– US House Speaker Nancy Pelosi arrives IN Taipei, Taiwan on Aug 2, 2022.

– Pelosi’s delegation arrived AT Taipei Songshan Airport before 11 p.m. local time. The delegation was greeted by Taiwanese officials.

‘LAND AT’, ‘LAND IN’ cũng áp dụng cùng một nguyên tắc.

– Nancy Pelosi has landed IN Taiwan for a controversial visit to the self-ruled island, offering “unwavering commitment” to supporting its democracy as already heightened tensions with China escalate.

– The US House of Representatives speaker’s plane landed AT Songshan airport in Taipei at about 10.45pm local time (17.45 BST) on Tuesday.

Tuy nhiên, sách ngữ pháp ‘A Reference Grammar for Students of English’ của R.A. Close cho rằng ‘để quyết định cách dùng giới từ ‘AT’, ‘ON’, ‘IN’ ở 2 động từ này thì liệu ta phải trả lời câu hỏi X là một điểm (point), một đường (line), một mặt phẳng (surface) hay diện tích (area) hay không? Câu hỏi được trả lời một cách chủ quan chứ không khách quan, tức là, câu trả lời tùy thuộc vào người nói HÌNH DUNG X ở thời điểm nói chứ không phải X có thể đo được về mặt toán học. Như vậy, ta có thể nói ‘Stay IN Tokyo’ nếu ta xét Tokyo như là ‘area’ (diện tích); nhưng ta cũng có thể nói ‘The plane will land AT Tokyo to refuel nếu ta xem Tokyo là một điểm (point) trên bản đồ.

___________

AS / LIKE

___________

AS’ (pre): chỉ bản thân chủ ngữ có chức năng người so sánh

– As your brother, I must warn you to be careful. (I am your brother)

‘LIKE’ (pre): chỉ bản thân chủ ngữ và người so sánh không phải là một

– Like your brother, I must warn you to be careful. (I am not your brother, but he and I have similar attitudes.)

_______________

ASIAN / ASEAN

_______________

ASIAN /ˈeɪʒn/, /ˈeɪʃn/ , ASEAN /ˈæsiæn/, /əˈziːən/

ASIAN /ˈeɪʒn/, /ˈeɪʃn/ noun, adjective

Asian vừa là một danh từ vừa là một tính từ

Asian (noun): a person from Asia, or whose family originally came from Asia

(một người đến từ châu Á, hoặc có gia đình gốc từ châu Á)

Asian (adj): of or connected with Asia

(liên quan đến Châu á)

Ví dụ:

– There is widespread discrimination against doctors of Asian origin.

– Rice is the staple diet in many Asian countries.

– She has an intimate knowledge of the Asian market.

– There were two little girls, one Asian and one with blonde hair.

– Asian airlines remain untouched by the deregulation that has swept America.

– An Asian is a person born or living in Asia.

– Investors ranked South Korea high among Asian nations.

– Two thirds of the pupils are of Asian origin.

ASEAN /ˈæsiæn/, /əˈziːən/

ASEAN là từ viết tắt của Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á)

Ví dụ:

– Under the pact, India and ASEAN will eliminate tariffs on various goods by 2016.

– Host Prime Minister Abhisit Vejjajiva officially ended the two-day ASEAN summit.

– Not for ASEAN the highs and calamitous lows of, for example, the European Union.

– The Philippines, the country next in line, instead held the ASEAN chair in 2006.

– Cha-Am is the venue for the 15th ASEAN Summit meeting scheduled for Oct. 23-25.

– This thankless task fell to non-ASEAN countries, such as Australia and America.

– In April, Japan’s imports from ASEAN countries fell by 26% from a year earlier.

– And the president, after his re-election, his first trip was to-again-to ASEAN.

– It may interest some readers that China also trades more with ASEAN than with us.

______________

AT / ON / và IN

___________

Giới từ AT:

Theo Michael Swan [tr.72, 73] trong ‘Practical English Usage’, giới từ chỉ vị trí ‘AT’ thường chỉ ‘vị trí’ ở một điểm ở một như (At is used to talk about position at a point):

– Turn right AT the next corner.

Đôi khi ‘AT’ được dùng ở một nơi rộng lớn hơn, nếu ta xem nó như là một điểm: một chặng trong cuộc hành trình hoặc một nơi gặp gỡ, ví dụ. Hãy so sánh:

(Sometimes we use AT with a larger place, if we just think of this as a point:a stage on a journey or a meeting place, for example.

Compare:)

– The plane stops for an hour AT Frankfurt. (một điểm trong cuộc hành trình)

– Let’s meet AT the club. (một điểm gặp gỡ)

Giới từ ON:

‘ON’ thì lại được dùng để nói về vị trí trên một đường thẳng (như một con đường, một con sông) (‘ON’ is used to talk about position on a line (for example a road or a river)

– His house is ON the way from Aberdeen to Dundee.

– Straford is ON the river Avon.

‘ON’ cũng được dùng để chỉ một mặt phẳng, ví dụ:

(ON is used talk about position on a surface)

– Hurry up – supper is on the table!

– That picture would look better ON the other wall.

– There’s a spider ON the ceiling.

Giới từ IN:

Và cuối cùng là ‘IN’ dùng để chỉ vị trí bên trong các diện tích rộng lớn hơn trong không gian 3 chiều (khi không gian đó bị bao bọc nhiều phía)

(‘IN’ is used for position inside larger areas, in three-dimensional space (when something is surrounded on all sides.)

– I don’t think he is in the office.

– She grew up IN Swaziland.

– He lived IN the desert for three years.

– Let’s go for a walk IN the woods.

___________ ___________

AT FIRST / FIRST(LY)

___________

AT FIRST

‘At first’: thoạt tiên, thoạt/lúc đầu ( hàm ý về sau có sự thay đổi) và thường theo sau bởi liên từ ‘but’. Xin xem các ví dụ:

– The work was hard at first, but I got used to it

– At first they were very happy, but then things started going wrong.

– At first, he opposed the marriage, but in the end he gave his consent.

FIRST(LY)

‘First(ly)’: trước tiên (khi ta nêu các sự kiên, lí do, ý kiến…..). Ví dụ:

– There are 3 reasons for my resignation. First(ly), I am dissatisfied with my wages; secondly, the hours are too long; and thirdly, there is little chance of promotion.

___________

AT SB’S CONVENIENCE / AT SB’S EARLIEST CONVENIENCE

___________

AT SB’S CONVENIENCE

Mới nhìn thoạt đầu, hai cụm từ này trông giống nhau nhưng thực ra, cụm từ đầu ‘at sb’s convenience’ means ‘at a time/place which is suitable for sb’ (lúc thuận lợi).

– Can you telephone me at your convenience to arrange the meeting?

AT SB’S CONVENIENCE & AT SB’S EARLIEST CONVENIENCE

Trong khi cụm từ ‘at sb’s earliest convenience’ means ‘as soon as possible’ (càng sớm càng tốt) lại thuộc lĩnh vực thượng mại (in business).

– Phone at your earliest convenience’/deliver the goods at your earliest convenience.

___________

AUSTRIA / AUSTRALIA

___________

AUSTRIA /ˈɒstriə/ danh từ

Áo là một quốc gia nhỏ ở trung Âu (a small country in central Europe) nằm ở phía đông của Bavaria, Đức. Trong tiếng Anh, thì nó được gọi là Austria.. Tuy nhiên, Austria (Áo) thường bị nhầm lẫn với Australia (Úc) vì cách viết lại khá giống nhau.

AUSTRALIA /ɒˈstreɪliə/ danh từ

Úc là một quốc đảo lớn và lục địa ở phía tây nam Thái Bình Dương Thủ đô của nó là Canberra và ngôn ngữ chính thức là tiếng Anh. Ngoài ra Úc còn có một tên thân mật là Down Under. Trong tiếng Anh thì Úc được gọi là Australia

Để tránh sự nhầm lẫn, ta có thể dùng ‘mnemonic’/nɪˈmɑnɪk/ (thuật nhớ) như sau:

Nước Úc hay Úc Đại Lợi còn có tên phiên âm (transliteration) ở tiếng Việt là Ốt-xtrây-li-a ( = Au.stra.li.a) vậy, Austria là Áo. Khi gởi thư từ hay hàng hoá tới Áo để tránh nhầm lẫn với Úc ta có thể ghi thêm từ Europe sau Austria như Austria (Europe).

An Khê, Thanh Khê, Đà Nẵng 08/05/2024

Bình luận về bài viết này