GIỚI THIỆU VỚI CÁC BẠN ĐỌC NHỮNG TỪ NGỮ DỄ GÂY NHẦM LẪN TRONG PHIÊN DỊCH & BIÊN DỊCH

nguyễn phước vĩnh cố

a l.e.a.r.n.e.r of the University of Google

Lỗi dịch thuật này trong các sách ngữ pháp tiếng Anh gọi là ‘confusing words’ (những từ thường gây cho người học/người dịch sự nhầm lẫn): những từ ngữ này thường ‘gần giống nhau về mặt hình thức (look alike) hay về mặt phát âm (sound alike). Nay, xin giới thiệu với các bạn một số từ thường gây nhầm lẫn trong dịch thuật như ‘so far’ (cho đến nay) dễ nhầm lẫn với ‘by far’ (dùng trong so sánh bậc hơn và nhất có nghĩa là ‘(hơn nhiều, nổi bậc nhất trong …), ‘at first’ (thoạt đầu/tiên) với ‘firstly’ (thứ nhất) …

___________

ACROSS and THROUGH

___________

Sự khác biệt giữa ‘across’ và ‘through cũng giống như sự khác biệt giữa ‘on’ và ‘in’.

– Across diễn tả sự chuyển động trên một mặt phẳng.

– Through diễn tả sự chuyển động trong một không gian 3 chiều (dài, rộng, và cao), được bao bọc bởi nhiều phía. Xin xem ví dụ:

– We walked across the ice. (We are on the ice.)

– We walked through the wood. (I was in the wood.)

___________

AT / ON / và IN

___________

Giới từ AT:

Theo Michael Swan [tr.72, 73] trong ‘Practical English Usage’, giới từ chỉ vị trí ‘AT’ thường chỉ ‘vị trí’ ở một điểm ở một như (At is used to talk about position at a point):

– Turn right AT the next corner.

Đôi khi ‘AT’ được dùng ở một nơi rộng lớn hơn, nếu ta xem nó như là một điểm: một chặng trong cuộc hành trình hoặc một nơi gặp gỡ, ví dụ. Hãy so sánh:

(Sometimes we use AT with a larger place, if we just think of this as a point:a stage on a journey or a meeting place, for example.

Compare:)

– The plane stops for an hour AT Frankfurt. (một điểm trong cuộc hành trình)

– Let’s meet AT the club. (một điểm gặp gỡ)

Giới từ ON:

‘ON’ thì lại được dùng để nói về vị trí trên một đường thẳng (như một con đường, một con sông) (‘ON’ is used to talk about position on a line (for example a road or a river)

– His house is ON the way from Aberdeen to Dundee.

– Straford is ON the river Avon.

‘ON’ cũng được dùng để chỉ một mặt phẳng, ví dụ:

(ON is used talk about position on a surface)

– Hurry up – supper is on the table!

– That picture would look better ON the other wall.

– There’s a spider ON the ceiling.

Giới từ IN:

Và cuối cùng là ‘IN’ dùng để chỉ vị trí bên trong các diện tích rộng lớn hơn trong không gian 3 chiều (khi không gian đó bị bao bọc nhiều phía)

(‘IN’ is used for position inside larger areas, in three-dimensional space (when something is surrounded on all sides.)

– I don’t think he is in the office.

– She grew up IN Swaziland.

– He lived IN the desert for three years.

– Let’s go for a walk IN the woods.

___________

ALTERNATE / ALTERNATIVE?

___________

ALTERNATE /ɔːlˈtɜːnət/ (adj)

Theo một từ điển trên mạng trong tiếng Anh của người Mỹ cũng như tiếng Anh của người Anh thì tính từ ‘alternate’ trong ‘on alternate days’ có nghĩa là ‘cách một ngày’ chẳng hạn vào ngày Hai, thứ Tư, thứ Sáu ..v.v, như trong ví dụ:

– They meet on alternate Sundays.(Chúa nhật này gặp, Chúa nhật sau nghỉ…)

Hoặc (về hai cái gì) ‘xen kẽ’, ‘kế tiếp nhau’ như trong ví dụ:

– Alternate layers of potato and sauce (lớp khoai xen kẽ một lớp nước xốt).

ALTERNATIVE /ɔːlˈtɜːnətɪv/ (adj)

Alternative có nghĩa ‘có thể chọn để thay thế cho một vật khác’ như trong ví dụ:

– Some European countries follow an alternative approach. (một đường hướng/phương pháp khác)

– Have you got an alternative suggestion? (một đề nghị khác khác)

___________

ARRIVE AT / ARRIVE IN

___________

Sách ngữ pháp ‘A Practical English Grammar’ của Thomson và Martinet dạy ta ‘We arrive IN a town or country, AT or IN a village, AT any other destination.

– They arrived IN Spain/IN Madrid.

– I arrived AT the hotel/AT the bridge/AT the crossroads.

Sách ngữ pháp ‘Practical English Usage’ của Michael Swan cũng dạy ta đều tương tự ‘We generally use AT (not TO) after arrive; IN is used very large places.

– He arrives AT the airport at 15:30. (NOT He arrives TO the airport…)

– What time do we arrive IN New york?

Các câu sau khi nói về việc chủ tịch Hạ viện Mỹ Nancy Pelosi ‘đến Đài Bắc’, ‘đến phi trường Tùng Sơn Đài Bắc cũng theo nguyên tắc trên.

– US House Speaker Nancy Pelosi arrives IN Taipei, Taiwan on Aug 2, 2022.

– Pelosi’s delegation arrived AT Taipei Songshan Airport before 11 p.m. local time. The delegation was greeted by Taiwanese officials.

‘LAND AT’, ‘LAND IN’ cũng áp dụng cùng một nguyên tắc.

– Nancy Pelosi has landed IN Taiwan for a controversial visit to the self-ruled island, offering “unwavering commitment” to supporting its democracy as already heightened tensions with China escalate.

– The US House of Representatives speaker’s plane landed AT Songshan airport in Taipei at about 10.45pm local time (17.45 BST) on Tuesday.

Tuy nhiên, sách ngữ pháp ‘A Reference Grammar for Students of English’ của R.A. Close cho rằng ‘để quyết định cách dùng giới từ ‘AT’, ‘ON’, ‘IN’ ở 2 động từ này thì liệu ta phải trả lời câu hỏi X là một điểm (point), một đường (line), một mặt phẳng (surface) hay diện tích (area) hay không? Câu hỏi được trả lời một cách chủ quan chứ không khách quan, tức là, câu trả lời tùy thuộc vào người nói HÌNH DUNG X ở thời điểm nói chứ không phải X có thể đo được về mặt toán học. Như vậy, ta có thể nói ‘Stay IN Tokyo’ nếu ta xét Tokyo như là ‘area’ (diện tích); nhưng ta cũng có thể nói ‘The plane will land AT Tokyo to refuel nếu ta xem Tokyo là một điểm (point) trên bản đồ.

___________

AS / LIKE

___________

‘AS’ (pre): chỉ bản thân chủ ngữ có chức năng người so sánh

– As your brother, I must warn you to be careful. (I am your brother)

‘LIKE’ (pre): chỉ bản thân chủ ngữ và người so sánh không phải là một

– Like your brother, I must warn you to be careful. (I am not your brother, but he and I have similar attitudes.)

___________ ___________

AT FIRST / FIRST(LY)

___________

AT FIRST

‘At first’: thoạt tiên, thoạt/lúc đầu ( hàm ý về sau có sự thay đổi) và thường theo sau bởi liên từ ‘but’. Xin xem các ví dụ:

– The work was hard at first, but I got used to it

– At first they were very happy, but then things started going wrong.

– At first, he opposed the marriage, but in the end he gave his consent.

FIRST(LY)

‘First(ly)’: trước tiên (khi ta nêu các sự kiên, lí do, ý kiến…..). Ví dụ:

– There are 3 reasons for my resignation. First(ly), I am dissatisfied with my wages; secondly, the hours are too long; and thirdly, there is little chance of promotion.

___________

AT SB’S CONVENIENCE / AT SB’S EARLIEST CONVENIENCE

___________

AT SB’S CONVENIENCE

Mới nhìn thoạt đầu, hai cụm từ này trông giống nhau nhưng thực ra, cụm từ đầu ‘at sb’s convenience’ means ‘at a time/place which is suitable for sb’ (lúc thuận lợi).

– Can you telephone me at your convenience to arrange the meeting?

AT SB’S CONVENIENCE & AT SB’S EARLIEST CONVENIENCE

Trong khi cụm từ ‘at sb’s earliest convenience’ means ‘as soon as possible’ (càng sớm càng tốt) lại thuộc lĩnh vực thượng mại (in business).

– Phone at your earliest convenience’/deliver the goods at your earliest convenience.

___________

AUSTRIA / AUSTRALIA

___________

AUSTRIA /ˈɒstriə/ danh từ

Áo là một quốc gia nhỏ ở trung Âu (a small country in central Europe) nằm ở phía đông của Bavaria, Đức. Trong tiếng Anh, thì nó được gọi là Austria.. Tuy nhiên, Austria (Áo) thường bị nhầm lẫn với Australia (Úc) vì cách viết lại khá giống nhau.

AUSTRALIA /ɒˈstreɪliə/ danh từ

Úc là một quốc đảo lớn và lục địa ở phía tây nam Thái Bình Dương Thủ đô của nó là Canberra và ngôn ngữ chính thức là tiếng Anh. Ngoài ra Úc còn có một tên thân mật là Down Under. Trong tiếng Anh thì Úc được gọi là Australia

Để tránh sự nhầm lẫn, ta có thể dùng ‘mnemonic’/nɪˈmɑnɪk/ (thuật nhớ) như sau:

Nước Úc hay Úc Đại Lợi còn có tên phiên âm (transliteration) ở tiếng Việt là Ốt-xtrây-li-a ( = Au.stra.li.a) vậy, Austria là Áo. Khi gởi thư từ hay hàng hoá tới Áo để tránh nhầm lẫn với Úc ta có thể ghi thêm từ Europe sau Austria như Austria (Europe).

___________

BASED ON / ON THE BASIS OF

___________

Theo Ellman trong ‘English Grammar for Economics and Business’ thì ‘based on’ thường được dùng không đúng thay vào đó nên dùng ‘on the basis of’.

ON THE BASIS OF

On the basis of (chứ không phải ‘based on’) our findings, it can be concluded that the economy is growing.

BASED ON

– Unfortunately, their findings are based on spurious data.

Theo quy tắc, ‘based on’ theo sau động từ (xin xem ví dụ trên) hoặc một danh từ như:

– An economic plan based on that of Germany.

___________

BY FAR / SO FAR

___________

BY FAR

Còn cụm từ ‘by far’ thường được dùng để bổ nghĩa tính từ và trạng từ so sánh hơn (comparative) và so sánh nhất (superlative) nhưng một điểm ta cần lưu ý khi bổ nghĩa cho tính từ so sánh hơn thì nên dịch ‘hơn nhiều” như trong ví dụ sau ‘Shanghai’s population is greater by far than that of any other Chinese city, outstripping that of Peking by three million’ hoặc ‘Of the two poems submitted for the competion, the shorter was by far the better’. Còn khi nó được dùng với so sánh nhất thì ta nên học cách dich sau đây của GS BS Trần Phương Hạnh: ‘Coronary atheroma is by far the most common cause but angina is also a feature of aortic valve disease, hypertrophic cardiomyopathy and some other forms of heart disease’ (Xơ vữa mạch vành là nguyên nhân chủ yếu nhất thường gặp hơn cả mọi nguyên nhân khác nhưng cơn đâu thắt lưng cũng là một đặc điểm của bệnh van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại và nhiều dạng khác của bệnh tim).

SO FAR

Hai cụm từ này thừng dễ gây ra sự nhầm lẫn cho người học/dịch tiếng Anh. Thực ra từ đầu ‘so far’ đồng nghĩa với ‘until now’ có nghĩa là ‘cho đến nay’ thường được dùng với ‘present perfect’ như ‘Approximately two million species have so far been described and given scientific names’. Tuy nhiên, xu hướng hiện nay ta thấy dùng với ‘present simple’ khá nhiều như ‘What do you think of the show so far?

___________

EMPATHY / SYMPATHY

___________

EMPATHY /ˈempəθi/

Empathy is the ability to understand another person’s perspective or feelings.

Đồng cảm (empathy) là khả năng hiểu được quan điểm hoặc cảm xúc của người khác.). Đồng cảm, thấu cảm

– She had a deep empathy with animals.

– The nurse should try to develop empathy between herself and the patient.

– Both authors have the skill to make you feel empathy with their heroines.

– It is important to develop the empathy between dogs and their handlers.

– She shows a lack of empathy for other people’s situations.

SYMPATHY /ˈsɪmpəθi/

Sympathy is a feeling of sorrow for someone else’s suffering.

(Cảm thông (sympathy) là cảm giác đau buồn trước nỗi đau khổ của người khác.). Cảm thông

– I have no sympathy for Jan—it’s all her own fault.

– I wish he’d show me a little more sympathy.

– Our heartfelt sympathy goes out to the victims of the war.

.___________

ECONOMIC / ECONOMICAL

___________

Economic và economical đều là tính từ.

ECONOMIC /ˌiːkəˈnɒmɪk/, /ˌekəˈnɒmɪk/ (adj): Economic refers to the science of economics, or to the economy of a country (chỉ khoa học kinh tế, hoặc nền kinh tế của một quốc gia)

Economic theory (lý thuyết kinh tế) economic problems (các vấn đề kinh tế)

– The economic forecast for next year is not good.

– The President spoke mostly about economic policy.

ECONOMICAL /ˌiːkəˈnɒmɪkl/, /ˌekəˈnɒmɪkl/ (adj): Economical means ‘not wasting money’ (không lãng phí tiền bạc, tiết kiệm)

– Hybrid cars are very economical. (They do not cost a lot of money to run.)

– Solar energy for your home is expensive in the short term but it is more economical in the long term.

_______________

E.G / I. E

___________

E.G

E.g. /ˌiː ˈdʒi/ là từ viết tắt tiếng Latin ‘(e)xempli (g)ratia’ có nghĩa là ‘ví dụ’ (for example)

– Popular pets, e.g. cats and dogs

I.E

I.e /ˌaɪ ˈiː/ là từ viết tắt tiếng Latin ‘id est’ có nghĩa là ‘tức là, nghĩa là’ (that is).

– The basic essentials of life, i.e. housing, food and water

Lưu ý:

Cần nhớ rằng E trong e.g là ‘for (e)xample’ (ví dụ) và I trong i.e là that (i)s (tức là, nghĩa là)

So sánh hai ví dụ:

– After work, I’ll walk over to that new sports arena, i.e., Thunderdome.

– After work, I’ll walk over to a sports arena, e.g., Thunderdome or Victory Court.

_______________

FAMILIAR WITH / FAMILIAR TO

_______________

FAMILIAR /fəˈmɪliə(r)/ (adj)

FAMILIAR WITH something: knowing something very well. AM HIỂU/QUEN THUỘC

Nếu chủ ngữ của BE FAMILIAR chỉ người như cấu trúc sau đây thì dùng ‘WITH’ và ‘be familiar with’ có thể dịch là ‘AM HIỂU/QUEN THUỘC’

– Somebody is familiar WITH somebody/something

– We are familiar WITH Chinese culture.

– An area with which I had been familiar since childhood.

(Một khu vực mà tôi đã quen thuộc từ khi còn nhỏ)

– You will soon become familiar with the different activities.

(Bạn sẽ sớm làm quen với các hoạt động khác nhau.)

– Are you familiar with the computer software they use?

(Bạn có quen thuộc/am hiểu với phần mềm máy tính mà họ sử dụng không?)

– She would have been familiar with the work of this 18th-century German philosopher.

(Cô ấy hẳn đã quen thuộc với công trình của nhà triết học người Đức thế kỷ 18 này.)

– Ishii is clearly intimately familiar with his script and characters.

(Ishii rõ ràng là rất quen thuộc/am hiểu với kịch bản và các nhân vật của mình. )

FAMILIAR TO somebody: well known to you; often seen or heard and therefore easy to recognize. QUEN THUỘC

Nếu chủ ngữ của BE FAMILIAR chỉ sự vật như cấu trúc sau đây thì dùng ‘TO’ và ‘be familiar to’ có thể dịch là ‘QUEN THUỘC’

– Something is familiar TO somebody

– Chinese culture is familiar TO all of us.

CÁC VÍ DỤ:

– The song was familiar to me.

(Bài hát quen thuộc với tôi.)

– The street was familiar to me.

(Con phố quen thuộc với tôi.)

– The smell is very familiar to everyone who lives near a bakery.

(Mùi rất quen thuộc với tất cả những ai sống gần tiệm bánh mì.)

– His name is familiar to millions of people.

(Tên của anh ấy đã quen thuộc với hàng triệu người.)

– We surely tolerate this system only because it is familiar to us.

(Chúng tôi chắc chắn chấp nhận hệ thống này chỉ vì nó quen thuộc với chúng tôi.)

FAMILIAR WITH & FAMILIAR TO TRONG CÂU

– I’m not familiar WITH him, but his face seems familiar TO me.

(Tôi không quen anh ấy nhưng mặt anh ất trông rất quen)

___________

FAMOUS / NOTORIOUS

___________

FAMOUS /ˈfeɪməs/ (adj)

‘Famous’ refers to someone who is widely recognized and well-known, usually for positive reasons.

(‘Famous’ dùng để chỉ một người được công nhận rộng rãi và nổi tiếng, thường là vì những lý do tích cực.). Nổi tiếng

– She is a famous actress who has starred in numerous blockbuster movies.”

– The museum houses famous works of art by renowned artists.”

– The city is famous for its historical landmarks and cultural heritage.”

NOTORIOUS /nəʊˈtɔːriəs/ (adj)

‘Notorious’ describes someone who is widely known, typically for negative reasons or infamous actions.

(‘Notorious’ mô tả một người được biết đến rộng rãi, thường vì những lý do tiêu cực hoặc hành động khét tiếng.). Khét tiếng, có tiếng xấu

– He is a notorious criminal who has been involved in multiple high-profile cases.

– The company gained notorious attention for its unethical business practices.

– The neighborhood has a notorious reputation for its high crime rate.

___________

HISTORIC / HISTORICAL

___________

‘Historic’ và ‘historical’ là hai tính từ phái sinh (derivation) của danh từ ‘history’ mà đôi lúc người học/người dịch tiếng Anh dễ nhầm lẫn giữa ‘historic’ và ‘historical’.

HISTORIC /hɪˈstɒrɪk/ (adj)

Là một tính từ ‘historic’ thường bỗ nghĩa cho các danh từ ‘địa điểm’, ‘tòa nhà’, ‘phế tích’ ‘(of a place or building) old and interesting usually because important events happened there’ như ‘historic buildings’, ‘historic houses’, ‘historic spots’…

– We spent our holiday visiting historic houses and castles in France.

– Historic buildings have often undergone successive phrases of modification and repair.

‘Historic’ cũng còn dùng để chỉ ‘giây phút’ (biến cố, ngày tháng) mà đã ‘làm nên lịch sử’ (make history), có tầm quan trọng trong lịch sử (historically important) như ‘historic occasion’, ‘historic decision’, ‘historic day’, ‘historic visit’, ‘historic victory’..

– Our two countries are about to make historic agreement.

HISTORICAL hɪˈstɒrɪkl/ (adj)

‘Historical’ có nghĩa là

1. liên quan đến việc nghiên cứu lịch sử (connected with the study of history) như ‘historical records’ (các ghi chép (l/q) lịch sử), ‘historical research’ (nghiên cứu lịch sử), ‘historical documents’ (các văn kiện lịch sử) hoặc

– You must place these events in their historical context.

– This book provides a historical perspective.

2. thực tế đã tồn tại trong lịch sử

one of the greatest historical figures of all time, Alexander the Great

– ‘Was King Arthur a historical figure?’

___________

INFLAMMABLE (BRITISH) / FLAMMABLE (AMERICAN)

___________

INFLAMMABLE /ɪnˈflæməbl/

FLAMMABLE /ˈflæməbl/

Theo từ điển Longman Language Activator (1993) hai từ này có cùng nghĩa là ‘dễ cháy’ (materials, chemicals, gases that are inflammable will start burning very easily and quickly, so they can be dangerous) dù nhìn vào chúng có vẻ như trái nghĩa (opposite meaning). Tuy nhiên, ‘inflammable’ là tiếng Anh của người Anh, là từ phái sinh của ‘inflame s.e/sth with sth’ có nghĩa là ‘gây cho ai/cái gì trở nên giận dữ’và từ ‘flammable’ là tiếng Anh của người Mỹ. Xin xem một số thí dụ:

Petroleum – highly inflammable.

(Dầu mỏ – rất dễ cháy.)

– A sign on the container said: Danger Flammable Liquid.

(Một dấu hiệu trên thùng chứa cho biết: Chất lỏng dễ cháy nguy hiểm.)

– These armchairs are made from inflammable material, and are therefore dangerous.

(Những chiếc ghế bành này được làm từ vật liệu dễ cháy nên rất nguy hiểm.)

Tuy nhiên, ở tiếng Anh của người Anh thì ‘flammable’ là một thuật ngữ kỹ thuật/chuyên ngành có nghĩa ‘có thể bị bốc cháy’ (able or likely to burn very easily and possibly dangerous) như ở ví dụ: ‘The transportation of flammable substances is carefully regulated. (Việc vận chuyển các chất dễ cháy được quy định cẩn thận.)

Dù có cùng nghĩa nhưng do âm tiết đầu dễ nhầm với tiền tố phủ định ‘in-’ như trong từ ‘incomplete’, ‘inaccurate’… nên việc dùng ‘flammable’ được ưa thích hơn.

___________

IMPOTENT / IMPORTANT

___________

Trong tiếng Anh có những cặp từ dễ gây cho ta sự nhầm lẫm (confusing words) vì chúng giống nhau về mặt hình thức (look-alike) và (gần) giống nhau về mặt phát âm (sound-alike). Trong bài này, xin giới thiệu cặp từ ‘impotent’ và ‘important’ mà tôi nghĩ ta cần cẩn thận trong phát âm

IMPOTENT /ˈɪmpətənt/ (adj): (of a man) abnormally unable to achieve a sexual erection. Bất lực/liệt dương

IMPORTANT /ɪmˈpɔːtnt/ (adj): having a great effect on people or things; of great value. Quan trọng

CÂU CÓ TÍNH TỪ ‘IMPOTENT’

– The operation left him impotent.

CÂU CÓ TÍNH TỪ ‘IMPORTANT’

– We have an important decision to make.

– Money played an important role in his life.

– Listening is an important part of the job.

– One of the most important collections of American art

– The important thing is to keep trying.

Important to somebody/something

– The centre is extremely important to many local people.

– Banks are vitally important to the economy.

Important for somebody

– Something Many chemicals are important for our health.

It is important to do something

– It is important to follow the manufacturer’s instructions.

– It is important to note that total government funding has increased.

– It’s important to remember that our figures are averages only.

It is important that…

– It is important that he attend every day.

___________

‘INTERESTED’, ‘EXCITED’, “BORED’ … / ‘INTERESTING’, ‘EXCITING’, “BORING’ …

___________

Theo tác giả Michael Swan trong cuốn ngữ pháp ‘Practical English Usage’.

INTERESTED, BORED, EXCITED

/ˈɪntrəstɪd/, /bɔːd/, /ɪkˈsaɪtɪd/

cho ta thấy con người/ta cảm thấy như thế nào …’say how people feel’ như ‘cảm thấy ‘thích thú’, cảm thấy ‘buồn chán’. Ví dụ:

– ‘I am very INTERESTED in the lesson’

(Tôi (cảm thấy) THÍCH THÚ về bài học đó).

– ‘I didn’t enjoy the party because I was BORED’

(Tôi không thích buổi tiêc vì tôi (cảm thấy) BUỒN CHÁN).

INTERESTING, BORING, EXCITING

/ˈɪntrəstɪŋ/, /ˈbɔːrɪŋ/, /ɪkˈsaɪtɪŋ/

mô tả người hay sự vật ‘làm cho chúng ta cảm thấy ‘thích thú’, ‘buồn chán’’ (describe the people or things that cause the feelings) như:

– I thought the lesson was quite ‘INTERESTING’, ‘EXCITING’, “BORING’ …

(Bài học LÀM CHO TA (CẢM THẤY) ‘THÚ VỊ’, ‘BUỒN CHÁN’ …),

– Sheila’s party was pretty BORING

(Buổi tiệc…. (LÀM CHO TA (CẢM THẤY) KHÁ BUỒN CHÁN).

_______________

INQUIRY / ENQUIRY

___________

Inquiry / Enquiry: they both mean ‘a request for information.’ Inquiry is the standard American English spelling. Enquiry is the British spelling.

(Inquiry /ɪnˈkwaɪəri/ / Enquiry /ɪnˈkwaɪəri/ đều có nghĩa là ‘câu hỏi (tìm hiểu) / ‘yêu cầu (thông tin).’ Inquiry là cách đánh vần tiếng Anh của người Mỹ. Enquiry là cách đánh vần của người Anh.)

INQUIRY

inquiry (from somebody) (about something) inquiries from prospective students about courses

We received over 300 inquiries about the job.

Greetings and inquiries about family members tend to be in the local dialect.

I’ll have to make a few inquiries and get back to you.

For further inquiries, please call…

All inquiries should be addressed to the customer services department.

ENQUIRY

enquiry (from somebody) (about something) enquiries from prospective students about courses

We received over 300 enquiries about the job.

Greetings and enquiries about family members tend to be in the local dialect.

I’ll have to make a few enquiries ( = try to find out about it) and get back to you.

For further enquiries, please call…

All enquiries should be addressed to the customer services department.

___________

JUDGE / JURY

___________

JUDGE noun /dʒʌdʒ/

1. quan chức nhà nước có quyền quyết định các vụ tố tụng ở toà án. (public officer with authority to decide cases in a lawcourt.). Quan toà, thẩm phán

a High Court judge: một thẩm phán toà án tối cao

before a judge: trước quan toà

– The case came before Judge Cooper last week: Vụ án này đã được đưa ra trước quan toà Cooper tuần trước.

– The judge found him guilty and sentenced him to five years in prison: Quan toà xét nó có tội và kết án nó 5 năm tù.

JURY /ˈdʒʊəri/

1. nhóm người được chọn để ngồi tại toà án nghe các sự việc của một vụ án rồi quyết định bị cáo là có tội hay không có tội (group of people in a lawcourt who have been chosen to listen to the facts in a case to decide whether the accused person is guilty or not guilty.). Ban hội thẩm, hội thẩm đoàn.

– Seven men and five women sat on (ie members of) the jury: Bảy người đàn ông và năm phụ nữ ngồi ở hội thẩm đoàn.

– The jury returned the verdict of (ie reached a decision that the accused was) not guilty: Ban hội thẩm tuyên án rằng bị cáo vô tội.

_______________

‘MAKE A TOAST VÀ ‘MAKE TOAST’

_________

(MAKING) TOAST

[danh từ không đếm được] slices of bread that have been made brown and dry by heating them on both sides in a toaster or under a grill. Bánh mì nướng

– cheese on toast

– a piece of toast

– two slices/rounds of toast

– As a present for your excellent presentation, I shall make toast to serve you at breakfast.

(MAKING) A TOAST

[danh từ đếm được] a toast (to somebody/something) the act of a group of people wishing somebody happiness, success, etc. by drinking a glass of something, especially alcohol, at the same time. Nâng cốc chúc mừng.

– I’d like to propose a toast to the bride and groom.

– He raised his glass as if to make a toast.

__________

ON CAMERA / IN CAMERA

___________

ON CAMERA

On camera /ˈɑnˈkæmərə, -ˈkæmrə, ˈɔn-/: Being filmed or shown on television. Được lên film hay trình chiếu trên tivi.

‘On camera’ có nghĩa là ‘being filmed or shown on television’ được lên film hay trình chiếu trên tivi.

Ví dụ: ‘Are you prepared to tell your story on camera?’ (Anh có chuẩn bị kể câu chuyện của mình trên truyền hình không?)

IN CAMERA

In camera /ˌɪn ˈkæm(ə)rə/ (adv): Hearing a case in private. Xử kín, không công khai vụ án

‘In camera’ là một thành ngữ chuyên ngành pháp lý có nghĩa ‘in a judge’s private room, without the press or the public being present’ (Xử một vụ án trong phòng kín).

Ví dụ: ‘The trial was held in camera’. (Vụ án được xử kín)

___________

OPERATING ROOM / OPERATIONS ROOM

___________

OPERATING ROOM

Một từ điển định nghĩa ‘operating room’/ˈɒpəreɪtɪŋ ˌruːm/: a special room in which people are operated on in a hospital

OPERATIONS ROOM

Một từ điển định nghĩa ‘operations room’: (Military) a room from which all the operations of a military, police are controlled.

Theo định nghĩa của các từ điển trên thì:

Operating /ˈɒpəreɪtɪŋ/ room: Phòng mổ

Operations /ˌɒpəˈreɪʃ(ə)nz/ room: Phòng tác chiến (quân sự)

___________

PRINCIPAL / PRINCIPLE /ˈprɪnsəpl/

___________

‘PrincipLE’ có nghĩa là ‘nguyên tắc, luật lệ’ là ‘ruLE’ (nguyên tắc, phép tắc, …); vậy cả hai đều tận cùng bằng –LE.

Trái lại, ‘PrincipAl’ vừa tính từ, có nghĩa là ‘chính, chủ yếu’ (mAin) vừa là một danh từ có nghĩa là ‘người đứng đầu, hiệu trưởng’. Con chữ ‘A’ trong ‘mAin’ nhắc bạn về các dùng ‘-AL. Ví dụ, ‘New York is the principal (main) seaport of the east coast’.

& PRINCIPAL / PRINCIPLE

Trong một cuốn sách nổi tiếng của Michael Swan ‘Practical English Usage’ viết về khoảng 634 lỗi mà ông thu thập từ sinh viên học tiếng Anh như một ngoại ngữ ở mục 469 tr. 455 ông có đề cập cặp từ này.

Theo ông, cặp từ này có cùng cách phát âm, tính từ ‘principal’ có nghĩa ‘main’ (chính yếu), ‘most important’ (rất quan trọng):

– What’s your PRINCIPAL reason for wanting to be a doctor? (Not … your PRINCIPLE reason …)

Danh từ ‘principal’ có nghĩa ‘headmaster’ (hiệu trưởng) hoặc ‘headmistress’ (nữ hiệu trưởng) đặc biệt ở Anh ở một trường học dành cho người lớn tuổi.

– If you want to leave early you’ll have to ask the PRINCIPAL.

‘A PRINCIPLE’ là một ‘scientific law’ (nguyên lý ), ‘moral rule (nguyên tắt đạo đức).

– Newton discovered the PRINCIPLE of universal gravitation. (Not … the PRINCIPAL of …)

– She is a girl with a very strong PRINCIPLE.

___________

STATIONARY, STATIONERY /ˈsteɪʃənri/, /ˈsteɪʃəneri/

___________

Cặp từ ‘stationAry’ và ‘stationEry’ có chung cách phát âm và cặp từ ‘princiPAL’ và ‘princiPLE’ cũng vậy. Để tránh sự nhầm lẫn, ta có thể dùng ‘mnemonic’/nɪˈmɑnɪk/ (thuật nhớ) mà có nghĩa ‘a word, sentence, poem, etc. that helps you to remember something’ như ‘MACRO’ is a mnemonic for the five main techniques: Memory, Aims, Concentration, Review, and Organization.

‘StationERy’ là ‘đồ dùng văn phòng’ gồm giấy (papEr) và vật liệu dùng để viết (other things for writing); vậy ‘ER’ trong từ ‘papER’ cho ta biết chính tả của từ ‘StationERy’.

– Chester printed his résumé on his best stationery.

‘StationAry’ là ‘đứng một chỗ’ (standing in one place); vậy ‘A’ trong ‘stAnding’ và ‘plAce’ cho ta biết chính tả của từ ‘StationAry’.

– The revolving door remained stationary because Posey was pushing on it the wrong way.

SUBSTITUTE A FOR B / SUBSTITUTE A WITH B

Bạn biết tiếng Anh và là một “fan” bóng đá chắc bạn bắt gặp một câu tiếng Anh như thế này “Luis Enrique SUBSTITUTES Neymar WITH Messi” trên các phương tiện truyền thông thì theo bạn ai sẽ vào sân (get in) và ai sẽ rời sân (get out)?

Nếu ai đó nhờ bạn dịch câu tiếng Việt sau “Bạn có thể dùng dầu thay cho bơ trong công thức này.” thì hai cấu trúc tiếng Anh sau bạn chọn cấu trúc nào ‘You can SUBSTITUTES oil FOR butter.” và ‘You can SUBSTITUTES oil WITH butter.”

Đành rằng bạn có thể dùng cả hai cấu trúc “SUBSTITUTE A FOR B” và “SUBSTITUTE A WITH B” nhưng chúng có nghĩa khác biệt đấy (they have different meanings)

SUBSTITUTE A FOR B HAY SUBSTITUTE A WITH B?

Lý do cho vấn đề này là ý nghĩa của “substitute” thay đổi hoàn toàn tùy thuộc vào giới từ theo sau nó (preposition that follows it).

SUBSTITUTE A FOR B

Nếu ta dùng cấu trúc “substitute A FOR B” thì ta “substitute A (the new) for B (the old)”có nghĩa “dùng A (người mới/cái mới) thay cho B (người cũ/cái cũ)”

Lấy câu “Andre Villas-Boas substitutes Anelka for Drogba” làm ví dụ. Trong câu này “Anelka” là “người mới” thay cho “Drogba” “người cũ” và ta có thể hiểu huấn luyện viên Andre Villas-Boas đưa/tung Anelka vào sân thay cho Drogba (rời sân).

SUBSTITUTE A WITH B & REPLACE A WITH B

Nếu ta dùng cấu trúc “substitute A WITH B” (“substitute A (the old) with B (the new)”) thì câu có nghĩa “B được dùng thay cho A” . Điều này xảy ra tương tự như động từ “replace”: nếu chúng ta dùng cấu trúc “we replace A with B”, chúng ta đang sử dụng B thay vì A (we are using B instead of A.). Xin xem ví dụ:

– Luis Enrique SUBSTITUTES/REPLACES Neymar WITH Messi. Trong câu này “Messi” là “người mới” thay cho “Neymar” “người cũ” và ta có thể hiểu huấn luyện viên Luis Enrique đưa/tung Messi vào sân thay cho Neymar (rời sân).

SUBSTITUTE oil FOR butter. và ‘SUBSTITUTE butter WITH oil.

You can substitute oil for butter. > You can replace/substitute butter with oil.

Từ 2 cấu trúc trên, ta có thể nói gọn trong 1 câu:

You “substitute the NEW for the OLD”, but substitute “the OLD with the NEW.”

Vì người đọc thường quan tâm đến hành động mới hơn những gì đã xảy ra trước đó (more interested in new action than what went before), để cung cấp cho họ thông tin theo thứ tự đó, ta nên sử dụng cấu trúc SUBSTITUTE A (NEW) FOR B (OLD).

___________

VALUABLE / INVALUABLE

___________

Cặp từ ‘invaluable’- ‘valuable’ được xem là đồng nghĩa (nearly synonyms) cho dù ta cũng dễ nhầm ‘in’ trong ‘invaluable’ là một tiền tố phủ định (negative prefix). Tuy nhiên, ‘valuable’ thường được dùng với các từ/sự vật có giá trị tiền bạc thì ‘invaluable’ lại được dùng với từ/sự vật có giá trị mà không đo lường được bằng tiền bạc.

‘VALUABLE’ là một tính từ có 2 nghĩa: 1. worth a lot of money (Quý giá) 2. very useful or important (Có giá trị, vô giá)

VALUABLE adjective /ˈvæljuəbl/:

1. worth a lot of money: Quý giá

– My home is my most valuable asset.

(Nhà là tài sản quý giá nhất của tôi.)

– Luckily, nothing valuable was stolen.

(May mắn là không có gì quý giá bị mất cắp.)

2. Valuable to sb/sth: very useful or important: Có giá trị, vô giá

– The book provides valuable information on recent trends.

(Cuốn sách cung cấp thông tin có giá trị về các xu hướng gần đây.)

– This advice was to prove valuable.

(Lời khuyên này đã được chứng minh là có giá trị. )

Từ ngữ trái nghĩa: Valueless, worthless

Tính từ ‘INVALUABLE’ chỉ có 1 nghĩa và nghĩa này ‘gần nghĩa’ với nghĩa 2 của ‘VALUABLE’

INVALUABLE adjective /ɪnˈvæljuəbl/: (of a person, thing, or quality) too valuable for its worth to be measured. Có giá trị, vô giá ( = extremely useful)

invaluable to/for somebody/something

– The book will be invaluable for students in higher education.

(Cuốn sách sẽ là vô giá đối với sinh viên trong giáo dục đại học.)

Invaluable in something

– The research should prove invaluable in the study of children’s language.

(Nghiên cứu này sẽ chứng minh là vô giá trong việc nghiên cứu ngôn ngữ của trẻ em.)

VALUABLE / INVALUABLE vs VALUELESS

Từ trái nghĩa (antonym) của cặp từ trên là ‘valueless’ (không có giá trị (gì cả). Xin xem ví dụ:

– This jewellery is valueless, it is made of glass and ordinary metals.

Tài liệu tham khảo

Sách:

1. Joyce Pagurek. Speeches for Special Occasions.

2. Norman Lewis (1966). Thirty Days To Better English. Dolphin Books.

3. Michael Swan (2009). Practical English Usage. Oxford

Từ điển:

1. Oxford Collocation Dictionary . 2002. OUP.

2. Longman language Activator. 1993. Longman.

3. Oxford Advanced Learner’s Dictionary. 1992, Oxford University Press.

4. Longman Lexicon of Contemporary English. 1981. Longman

5. Longman Business English Dictionary. 2007. Pearson Longman.

6. Từ điển Anh-Việt. 2007 Nxb Văn hóa Sài gòn.

7. Một số trang mạng và từ điển điện tử.

An Khê, Thanh Khê, Đà Nẵng 5/10/2023

Bình luận về bài viết này