SỰ BẤT NHẤT VỀ DỊCH THUẬT NGỮ PHÁP LÝ TRONG MỘT TỪ ĐIỂN ANH – VIỆT

nguyễn phước vĩnh cố

a l.e.a.r.n.e.r of the University of Google

– Professional translators need to know more than a source and a target language. They also have to develop expertise in the subject areas they translate.

– For a successful translation career, the knowledge of two or more languages is not enough. One should also pursue a major technical area, such as law, medicine, business, etc…

Morry Sofer trong ‘The Translator’s handbook’

JURY /ˈdʒʊəri/: BAN HỘI THẨM HAY THẨM PHÁN?

JURY ĐƯỢC DỊCH LÀ ‘VỊ THẨM PHÁN’ TRONG VÍ DỤ SAU:

– Câu tiếng Anh: The jury found him guilty (of manslaughter). (tr.651)

– Câu dịch sai: Vị thẩm phán tuyên bố hắn ta phạm tội giết người. (tr.651)

JURY ĐƯỢC DỊCH LÀ ‘HỘI THẨM ĐOÀN/BAN HỘI THẨM’ TRONG VÍ DỤ SAU:

– Câu tiếng Anh: Seven men and five women sat on (ie members of) the jury. (tr.954)

– Câu dịch đúng: Bảy người đàn ông và năm phụ nữ ngồi ở hội thẩm đoàn. (tr.954)

– Câu tiếng Anh: The jury returned the verdict of (ie reached a decision that the accused was) not guilty (tr.954)

– Câu dịch đúng: Ban hội thẩm tuyên án rằng bị cáo vô tội. (tr.954)    

DAMAGES  /ˈdæmɪdʒɪz/ (pl): SỰ HƯ HẠI HAY TIỀN BỒI THƯỜNG?

Từ ‘damage’ là một ‘danh từ không đếm được có nghĩa là ‘sự hư hại’ như ‘the accident  did a lot of damage to the car’, tuy nhiên khi ở dạng số nhiều thì nó có nghĩa là ‘tiền bồi thường. Thuật ngữ này (tr. 433) đã được dịch ‘chính xác’ nhưng điều đáng tiếc khi nó xuất hiện trong câu có động từ ‘award’ (tr. 96) thì được dịch là ‘các thiệt hại’.

DAMAGES ĐƯỢC DỊCH LÀ ‘TIỀN BỒI THƯỜNG’ TRONG VÍ DỤ SAU:

– Câu tiếng Anh: The court awarded £5000(in) damages to the injured man (tr.433)

– Câu dịch đúng: Tòa án quyết định phạt 5000 pao bồi thường cho người bị thương. (tr.433)

DAMAGES ĐƯỢC DỊCH LÀ ‘CÁC THIỆT HẠI’ TRONG VÍ DỤ SAU:

– Câu tiếng Anh: The court awarded (him) damages of £50 000 (tr.96).

– Câu dịch sai: Tòa án quyết định phạt anh ta 50 000 pao về các thiệt hại. (tr.96)

BE FOUND GUILTY ĐƯỢC DỊCH LÀ ‘BỊ PHÁT HIỆN PHẠM TỘI’ THAY VÌ ‘BỊ KẾT TỘI’

Cấu trúc ‘be found guilty’ được dùng ở dạng bị động từ cấu trúc động ‘find s.b guilty’ có nghĩa ‘tuyên bố ai đó phạm tội’ như ở ví dụ sau:

– Câu tiếng Anh: The jury* found** him guilty of (manslaughter). (tr.651)

– Câu dịch đúng: Vị thẩm phán* tuyên bố** hắn ta phạm tội (giết người). (tr.651)  

Lưu ý:

* Thuật ngữ ‘jury’ trong câu nêu ở trên được dịch là ‘vị thẩm phán’ là không chính xác, tuy nhiên, ‘found him guilty’ trong câu này được dịch là ‘tuyên bố hắn ta phạm tội’ là đúng.

– Cụm từ tiếng Anh: **Be found guilty of negligence (tr.789)

– Cụm từ dịch sai: Bị phát hiện là phạm tội cẩu thả (tr.789)

** To find sb guilty: Tuyên bố ai đó phạm tội

** Be found guilty (of): Bị kết tội

– Câu tiếng Anh: He was found guilty of embezzlements.

– Câu dịch sai: Anh ta đã bị phát hiện tội thụt két.

Tài Liệu Tham Khảo

Từ điển

1. Oxford Advanced Learner’s Dictionary. 1992, Oxford University Press.

2. Từ điển Anh-Việt. 2007 Nxb Văn hóa Sài gòn.

An Khê, Thanh Khê, Đà Nẵng 27/9/2023

Bình luận về bài viết này