Nguyễn phước v.ĩ.n.h c.ố
_______________
DỊCH NĂM ‘MÃO’ SANG TIẾNG ANH
Dù gần như ai cũng biết lịch hoàng đạo 12 năm (12- year Vietnamese/Chinese zodiac /ˈzəʊ.di.æk/ calendar) của ta (Việt nam) và Trung quốc, được đại diện bởi 12 con vật khác nhau (represented by 12 different animals) thường được gọi là 12 con giáp (12 animal designations /ˌdezɪɡˈneɪʃ(ə)n/) nhưng họ lại ít quen thuộc với 12 con giáp ở tiếng Anh.
Nay, xin giới thiệu với bạn đọc 12 con giáp bằng tiếng Việt và tiếng Anh tương đương:
_______________
12 CON GIÁP TRONG TIẾNG ANH (12 ANIMAL DESIGNATIONS /ˌdezɪɡˈneɪʃ(ə)n/)
Tí-chuột: The Mouse /maʊs/ (Vietnam), the Rat /ræt/ (China)
Sửu-trâu: The Buffalo /ˈbʌfələʊ/ (Vietnam), the Ox /ɒks/ (China)
Dần-hổ: The Tiger /ˈtaɪɡə(r)/
Mẹo-mão (mèo)/Thỏ: The Cat /kæt/ (Vietnam), the Rabbit /ˈræbɪt/ (China)
Thìn-rồng: The Dragon /ˈdræɡən/
Tỵ-rắn: The Snake /sneɪk/
Ngọ-ngựa: The Horse /hɔːs/
Mùi-dê: The Goat /ɡəʊt/
Thân-khỉ: The Monkey /ˈmʌŋki/
Dậu-gà: The Rooster /ˈruːstə(r)/, the Cock /kɒk/
Tuất-chó: The Dog /dɒɡ/
Hợi-lợn: The Pig /pɪɡ/
Từ những kiến thức nêu trên, ta có thể dễ dàng dịch ‘năm Mão’ hay ‘chào mừng / đón năm Mão -2023’ là:
‘2023: (the) Year of the Cat’
hay
‘Welcome the Year of the Cat – 2023’.
_______________
DỊCH NĂM ‘QUÝ MÃO’ SANG TIẾNG ANH
Tuy nhiên, để dịch năm Quý Mão lại phức tạp hơn nhiều vì việc này đòi hỏi sự hiểu biết về ‘can chi’ (sexagenary cycle). Chắc độc giả vẫn còn nhớ năm 2013 một lỗi sai về dịch thuật liên quan một tấm bia đề ‘cây gạo đại thụ năm 1284 (Giáp thân)’ ở khu vực đền Mõ, Hải phòng mà cộng đồng mạng gọi là ‘thảm họa dịch thuật’. Trong câu này đã sai 2 lỗi mà một lỗi thuộc về ‘không có kiến thức về CAN CHI’ (trong trường hợp này là năm giáp thân).
_______________
CAN CHI (SEXAGENARY /ˌsɛksəˈdʒiːn(ə)ri/ CYCLE ALSO KNOWN AS THE ‘STEM-AND-BRANCHES’)
Một năm không chỉ là được phân loại theo 12 con giáp (isn’t just categorized by zodiac animals) mà còn theo một chu kỳ 60 năm (sexagenary cycle) phức tạp hơn nhiều: – Đó là sự kết hợp của 1 trong 10 can (heavenly stems) và 1 trong 12 chi (earthly branches).
Trong cụm từ năm ‘Quý Mão’, Quý là ‘can’ (heavenly stems), Mão là ‘chi’ (earthly branches), gọi là ‘can chi’ (sexagenary cycle), hay còn gọi là ‘thiên can địa chi’, hay thập can thập nhị chi.
_______________
CAN (HEAVENLY STEMS)
10 can ở tiếng Việt là: giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, QUÝ.
10 can ở tiếng Hoa là: jiǎ (甲), yǐ (乙), bǐng (丙), ding (丁), wù (戊), jǐ (己), gēng (庚), xīn (辛), rén (壬), guǐ (癸).
10 can ở tiếng Hoa có chua thêm tiếng Việt nay được dùng trong thế giới Anh ngữ là: 1. Jia (Giáp) 2. Yi (Ất) 3. Bing (Bính) 4. Ding (Đinh) 5. Wu (Mậu) 6. Ji (Kỷ) 7. Geng (Canh) 8. Xin (Tân) 9. Ren (Nhâm) 10. GUI (QUÝ).
_______________
CHI (EARTHLY BRANCHES)
12 chi ở tiếng Việt là: tí, sữu, dần, MÃO, thìn, tị ngọ mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
12 chi ở tiếng Hoa là: zi (子), chǒu (丑), yín (寅), mǎo (卯), chén (辰), sì (巳), wǔ (午), wèi (未), shēn (申), yǒu (酉), xū (戌), hài (亥).
12 chi ở tiếng Hoa có chua thêm tiếng Việt nay được dùng trong thế giới Anh ngữ là: 1. Zi (Tí) 2. Chou (Sửu) 3. Yin (Dần) 4. MAO (MÃO) 5. Chen (Thìn) 6. Si (Tị) 7. Wu (Ngọ) 8. Wei (Mùi) 9. Shen (Thân) 10. You (Dậu) 11. Xu (Tuất) 12. Hai (Hợi).
CAN CHI
CAN (HEAVENLY STEMS)
10 can ở tiếng Việt là: giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, QUÝ.
CHI (EARTHLY BRANCHES)
12 chi ở tiếng Việt là: tí, sữu, dần, MÃO, thìn, tị ngọ mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
Giáp Tý
Ất Sửu
Bính Dần
Đinh Mão
Mậu Thìn
Kỷ Tỵ
Canh Ngọ
Tân Mùi
Nhâm Thân
Quý Dậu
Giáp Tuất
Ất Hợi
Bính Tý
Đinh Sửu
Mậu Dần
Kỷ Mão
Canh Thìn
Tân Tỵ
Nhâm Ngọ
Quý Mùi
Giáp Thân
Ất Dậu
Bính Tuất
Đinh Hợi
Mậu Tý
Kỷ Sửu
Canh Dần
Tân Mão
Nhâm Thìn
Quý Tỵ
Giáp Ngọ
Ất Mùi
Bính Thân
Đinh Dậu
Mậu Tuất
Kỷ Hợi
Canh Tý
Tân Sửu
Nhâm Dần
Quý Mão*
Giáp Thìn
Ất Tỵ
Bính Ngọ
Đinh Mùi
Mậu Thân
Kỷ Dậu
Canh Tuất
Tân Hợi
Nhâm Tý
Quý Sửu
Giáp Dần
Ất Mão
Bính Thìn
Đinh Tỵ
Mậu Ngọ
Kỷ Mùi
Canh Thân
Tân Dậu
Nhâm Tuất
Quý Hợi
Có tất cả 60 cách kết hợp (Thiên) Can và (Địa) Chi, gọi là Lục thập hoa giáp hay Lục thập Giáp Tý (chữ khởi đầu của (thiên) can và (địa) chi khi kết hợp với nhau).
Từ nguồn tư liệu trên, năm ‘Quý Mão’ sẽ được dịch là ‘(in the) Year of Guy Mao’ / ‘Guy- Mao Year’.
_______________
CAN VỚI ÂM DƯƠNG VÀ NGŨ HÀNH (HEAVENLY STEMS WITH YIN YANG AND ELEMENTS)
Mời bạn xem bảng ‘Can Chi’ được dẫn từ trang Wikipedia qua đó ta có thể thấy ‘Can’ cũng còn được phối hợp với Âm dương (yin yang) và Ngũ hành (Five Elements).
Số Hán tự Hán-Việt Âm Dương Ngũ Hành
0 庚 canh Dương Kim
1 辛 tân Âm Kim
2 壬 nhâm Dương Thủy
3 癸 quý Âm Thủy
4 甲 giáp Dương Mộc
5 乙 ất Âm Mộc
6 丙 bính Dương Hỏa
7 丁 đinh Âm Hỏa
8 戊 mậu Dương Thổ
9 己 kỷ Âm Thổ
10 Can (stems) và năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó, ví dụ năm ‘2021’ kết thúc bằng số 1 thì ‘Tân Sửu’, năm ‘2022’ kết thúc bằng số 2 thì ‘Nhâm Dần’, (2023) kết thúc bằng số 3 là ‘Qúy Mão’, và năm tới sẽ là Giáp Thìn …
_______________
CAN VÀ ÂM DƯƠNG (STEMS AND YIN YANG)
Thiên can (heavenly stems) được xác định hình thành dựa vào năm hành (five elements) phối hợp âm dương (yin yang): giáp (1) ất (2) bính (3) đinh (4) mậu (5) kỷ (6) canh (7) tân (8 ) nhâm (9) quí (10).
– Số lẻ (1), (3), (5), (7), (9) là dương (giáp bính mậu canh nhâm)
(Heavenly Stems Jia (giáp), Bing (bính), Wu (mậu), Geng (canh), Ren (nhâm) belong to Yang)
– Số chẵn (2), (4), (6), (8), (10) là âm (ất đinh kỷ tân quí)
(Heavenly Stems Yi (ất), Ding (đinh), Ji (kỷ), Xin (tân), Gui (quý) belong to Yin)
_______________
CAN VÀ NGŨ HÀNH (STEMS AND FIVE ELEMENTS)
10 can (stems) có thể chia vào 5 hành (five elements)
(The Stems: jia, yi, bing, ding, wu, ji, geng, xin, ren, and gui and Elements: wood, fire, earth, metal, and water)
Can (Stems) & Ngũ Hành (Elements)
Jia = Yang wood
Yi = Yin wood
Bing = Yang fire
Ding = Yin fire
Wu = Yang earth
Ji = Yin earth
Geng = Yang metal
Xin = Yin metal
Ren = yang water
Gui = Yin water
– Giáp, Ất cùng thuộc mộc (Wood). Giáp là can dương, Ất là can âm.
Ví dụ: Giáp Tuất là ‘Year of the Wood Dog’.
(Jia and Yi belong to Wood element. Jia is Yang Wood and Yi is Yin Wood).
– Bính và Đinh cùng thuộc Hỏa (Fire). Bính là can dương, Đinh là can âm.
(Bing and Ding belong to Fire Element. Bing is Yang Fire and Ding is Yin Fire)
Ví dụ: Đinh Dậu là ‘Year of the Fire Rooster’.
– Mậu và Kỷ cùng thuộc Thổ (Earth). Mậu là can dương, Kỷ là can âm.
(Wu and Ji belong to Earth Element. Wu is Yang Earth and Ji is Yin Earth).
Ví dụ: Kỷ Hợi là ‘Year of the Earth Pig’.
– Canh và Tân cùng thuộc Kim (Metal). Canh là can dương, Tân là can âm.
(Geng and Xin belong to Metal Element. Geng is Yang Metal and Yin is Yin Metal)
Ví dụ: Canh Tý là ‘Year of the Metal Mouse’.
– Nhâm và Quý cùng thuộc Thủy (Water). Nhâm là can dương, Quý là can âm.
(Ren and Gui belong to Water Element. Ren is Yang Water and Gui is Yin Water)
Ví dụ: Quý Sửu là ‘Year of the Water Buffalo’.
_______________
TẠI SAO NĂM QUÝ MÃO 2023 ĐƯỢC GỌI LÀ YEAR OF THE YIN WATER RABBIT?
Ngoài 12 con giáp, Cung hoàng đạo Trung Quốc còn xoay quanh ngũ hành. Vì vậy, đây không chỉ là năm Mão (Year of the Cat/Rabbit), mà còn là ‘Year of the Water Cat/Rabbit’ hay ‘Year of the Yin Water Rabbit’. Vì vậy, tên của năm 2023 được gọi là ‘Year of the Water Cat/Rabbit’ hay ‘Year of the Yin Water Rabbit’.
_______________
CÁCH HỎI VÀ TRẢ LỜI CÂU ‘BẠN CẦM TINH CON GÌ/BẠN TUỔI CON GÌ?’ TRONG TIẾNG ANH
Hỏi:
1. What Animal in Vietnamese Zodiac /ˈzəʊ.di.æk/ are You?
Bạn cầm tinh con gì? / bạn tuổi con gì?
2. Were you born in the year of the Rooster?
Bạn cầm tinh con Gà chứ? / bạn tuổi Dậu chứ?/ bạn tuổi con Gà à?
Trả lời:
– I was born in the year of the Tiger.
– No, I was not. I was a Tiger.
Nếu bạn muốn nói chồng mình tuổi Tuất, con gái đầu và bạn tuổi Ngọ và con gái út tuổi Hợi thì có thể diễn đạt như sau:
– My husband is a Dog, my oldest daughter and I are Horses and my youngest daughter is a Pig.
An Khê, Thanh Khê, Đà Nẵng 8 / 1 / 2023
Trả lời