Bettertogether.

GHÉP NHÂN DANH (EPONYMS) /ˈepənɪm/ TRONG TIẾNG ANH Y KHOA

nguyễn phước vĩnh cố

& cộng sự

GHÉP NHÂN DANH (eponyms /ˈepənɪm/) LÀ GÌ?

Theo Wikipedia thì ‘An eponym is a person, place, or thing after whom or which someone or something is (or is believed to be) named. Thus, Elizabeth I of England is the eponym of the Elizabethan era.’ (Thuật ngữ ‘ghép nhân danh’ là người được đặt tên họ (hoặc được cho rằng như thế), là địa điểm hoặc sự vật được đặt tên cho địa điểm hoặc sự vật đó. Như thế, Elizabeth đệ nhất của nước Anh là ghép nhân danh trong kỷ nguyên Elizabeth.

Trong y học, ghép nhân danh là bệnh được đặt tên người tìm ra bệnh hay theo tên một địa danh nơi bệnh được phát hiện. Ví dụ hội chứng Barlow (Barlow syndrome) /ˈbɑːləʊ sɪndrəʊm/ (tên của Thomas Barlow), sốt Lassa (Lassa fever) /ˈlæsə fiːvə(r)/ (tên địa danh ở Nigeria).

Từ ghép nhân danh là một thách thức cho người dịch. Trước hết là vì số lượng của chúng. Thứ đến, xét theo góc độ dịch thuật, chúng không theo một quy tắc nào cả.

Việc ghép nhân danh khá phổ biến trong tiếng Anh y học nhưng hiện đang được thay thế bởi các thuật ngữ mô tả. Ta sẽ bắt gặp từ ghép nhân danh “tiểu đảo Langerhans” (islet of Langerhans) sẽ thành “tiểu đảo tụy tạng” (pancreatic islands), hơn nữa, nhìn từ góc độ dịch thuật, các từ ghép nhân danh có thể được hiểu ở quốc gia này nhưng lại khó ghi nhận ở quốc gia khác. Thí dụ từ“Willis’s pancreas / Winslow’s pancreas (tiểu tụy) chỉ biết ở tiếng Anh nhưng ở tiếng Việt người ta chỉ biết từ “tiểu tụy”.

GHÉP NHÂN DANH ĐỒNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH Y HỌC

Vấn đề sẽ phức tạp hơn khi ở tiếng Anh có một số/nhiều từ ghép nhân danh được dùng để mô tả một bệnh.

Một ví dụ điển hình là “bệnh bướu giáp lồi mắt” (exophthalmic goiter /ˌɛksɒfˈθalmɪk ˈɡɔɪtə(r)/) lại có những ghép nhân danh đồng nghĩa như “Basedow’s disease”, “Begbie’s disease”, “Graves’disease”, “Flajani’s disease”.

Exophthalmic goiter = Basedow’s disease = Begbie’s disease = Graves’disease = Flajani’s disease”.

Ở một số trường hợp, tiếng Việt bên cạnh có từ tương đương với ghép nhân danh còn dùng chung ghép danh nhân ở tiếng Anh như “Parkinson’s disease” /ˈpɑːkɪnsnz dɪziːz/ được dịch ra tiếng Việt là “bệnh liệt rung”/“bệnh Parkinson”, “Alzheimer’s disease” /ˈæltshaɪməz dɪziːz/ vừa được gọi là“bệnh mất trí nhớ” hoặc là “bệnh Alzheimer”.

TỪ ĐỒNG NGHĨA VỚI GHÉP NHÂN DANH

Ở tiếng Việt nếu thuật ngữ “thủy đậu” đồng nghĩa với từ vựng “trái rạ”thì ở tiếng Anh “varicella” đồng nghĩa với “chickenpox”. Tuy nhiên, có những thuật ngữ chuyên môn ngoài việc đồng nghĩa với từ vựng phổ thông còn đồng nghĩa với một số ghép nhân danh.

Theo Dermatology Therapy: A-Z Essentials (6), thuật ngữ infantile scurvy (bệnh thiếu vitamin C) ngoài việc đồng nghĩa với từ phổ thông deficiency of vitamin C thì còn đồng nghĩa với các ghép nhân danh như “Barlow’s disease”, “Moller-Barlow disease”, “Barlow’s syndrome”, “Moller’s disease”.

Infantile scurvy (bệnh thiếu vitamin C) = deficiency of vitamin C = Barlow’s disease”, = Moller-Barlow disease = Barlow’s syndrome = Moller’s disease. 

Việc chọn một từ đồng nghĩa trong các từ đồng nghĩa hoặc từ đồng nghĩa với các từ ghép nhân danh trong dịch/viết là tùy thuộc thể loại/loại văn bản và độc giả cuả văn bản được dịch

TỔNG THỐNG TRUMP GỌI COVID-19 LÀ ‘VIRUS CHINA’,  XIN BÀN THÊM VỀ THUẬT NGỮ GHÉP NHÂN DANH (EPONYMS)

Trước đây, Tổng thống Mỹ Donald Trump từng gọi virus corona chủng mới gây bệnh viêm đường hô hấp cấp (Covid-19) là một con ‘virus nước ngoài’ (foreign* virus):

– Trump spoke sternly about what he called a ‘foreign virus’ that ‘started in China and is now spreading throughout the world’.

Tuy nhiên, sau đó, ông gọi con vi rút này là ‘vi rút Trung quốc’ khi viết trên Twitter:

– ‘The United States will be powerfully supporting those industries, like airlines and others, that are particularly affected by the Chinese Virus. We will be stronger than ever before.’

PETER NEWMARK VÀ GHÉP NHÂN DANH

Newmark trong ‘A Textbook of Translation’ (tr.198) định nghĩa ‘ghép nhân danh’ là bất kỳ từ ngữ nào tương tự hoặc có nguồn gốc từ một danh từ riêng mà mang lại cho ghép nhân danh một nghĩa liên quan’.

HỒ ĐẮC TÚC VÀ GHÉP NHÂN DANH

Hồ Đắc Túc, tác giả của cuốn Lý Thuyết Dịch ‘Dịch thuật và Tự do’ (tr.254) giải thích ‘ghép nhân danh’ mà ông dịch là ‘danh vật tự’ là bệnh được đặt tên người tìm ra bệnh hay theo tên một địa danh nơi bệnh được phát hiện. Ví dụ hội chứng Barlow (Barlow syndrome) /ˈbɑːləʊ sɪndrəʊm/ ( tên của Thomas Barlow), sốt Lassa (Lassa fever) /ˈlæsə fiːvə(r)/ (tên địa danh ở Nigeria).

Nếu xét theo các định nghĩa trên, đặc biệt định nghĩa của Hồ Đắc Túc trong y khoa thì việc Tổng thống Mỹ Donald Trump nay gọi virus corona chủng mới gây bệnh viêm đường hô hấp cấp (Covid-19) là một con Virus Trung Quốc (Chinese Virus) quả là ‘trả lại đúng tên cho em’.

Một ví dụ điển hình nhất về ghép nhân danh trong y khoa là bệnh viêm não Nhật Bản (Japanese encephalitis – JE) (Since it emerged in Japan in the 1870s, Japanese encephalitis has spread across Asia and has become the most important cause of epidemic encephalitis worldwide)

Trong các bài ‘7 Ngày Học Tiếng Anh Y Khoa’ với các Hệ …, tôi luôn chú trọng các thuật ngữ ‘eponyms’ vì chúng khá phổ biến trong hệ thống thuật ngữ y học và đồng thời cũng là một trong những thách thức cho người học, người dịch.  

Xin giới thiệu 5 thuật ngữ ghép nhân danh (eponyms) thuộc Hệ thần kinh:

– Alzheimer’s disease /ˈæltshaɪməz dɪziːz/; NAmE /ˈæltshaɪmərz dɪziːz/: Bệnh mất trí nhớ/bệnh Alzhmeir

– Belly’s palsy /ˈbelz-/: Bệnh liệt Bell/bệnh tê liệt thần kinh mặt

– Guillain-Barre syndrome /ˈɡiːlæn ˈbɑreɪ ˈsɪndrəʊm/: H ội chứng Guillain-Barre/chứng liệt Landry

– Parkinson’s disease /ˈpɑːkɪnsnz dɪziːz/: bệnh liệt rung/bệnh Parkinson

– Reye’s syndrome /raɪz /, /reɪz/: hội chứng Reye

Đà nẵng, An Khê, ngày  7 / 6 / 2022

Categorised in: từ vựng y học, thuật ngữ chuyên ngành

Trả lời

Điền thông tin vào ô dưới đây hoặc nhấn vào một biểu tượng để đăng nhập:

WordPress.com Logo

Bạn đang bình luận bằng tài khoản WordPress.com Đăng xuất /  Thay đổi )

Facebook photo

Bạn đang bình luận bằng tài khoản Facebook Đăng xuất /  Thay đổi )

Connecting to %s

%d người thích bài này: