CHỦ NGỮ GIẢ, TÂN NGỮ GIẢ
Nguyễn phước vĩnh cố
A learner of the University of Google
Có khá nhiều tên gọi cho từ ngữ ‘chủ ngữ giả’ trong tiếng Anh. Có sách ngữ pháp gọi là ‘anticipatory /ænˌtɪsɪˈpeɪtəri/ ‘it’, có sách gọi ‘preparatory /prɪˈpɛrəˌtɔri/ ‘it’ hay ‘dummy /ˈdʌmi/ ‘it’ , ‘empty /ˈempti/ ‘it’ v,v.
CHỦ NGỮ GIẢ (ANTICIPATORY IT: SUBJECT)
IT’ S NICE TO TALK TO YOU
Theo các nhà ngữ pháp thì động từ nguyên thể (the infinitive) có thể làm chủ ngữ của câu như:
– To hesitate is fatal / a pity
nhưng ngữ pháp tiếng Anh hiện đại ưa thích dùng cấu trúc ‘chủ ngữ giả’ (anticipatory ‘it’)
đặt ở vị trí đầu câu và chuyển ‘động từ nguyên thể’ xuống cuối câu:
– It is fatal / a pity to hesitate.
Cấu trúc chủ ngữ giả (anticipatory ‘it’) được dùng phổ biến trước tính từ (adj) hoặc danh từ (noun).
– It is nice to talk to you. (Câu này tự nhiên hơn ‘To talk to you is nice.)
– It was good of you to phone.
– It’s important to book in advance.
– It ‘s my ambition to run a three-hour marathon.
– It was a pleasure to listen to her.
IT WAS NICE SEEING YOU
‘It’ có thể làm chủ ngữ giả (anticipatory subject) cho động từ ở dạng ‘verb-ing’ như:
– It was nice seeing you.
TÂN NGỮ GIẢ (ANTICIPATORY IT: OBJECT)
I FIND IT DIFFICULT TO TALK TO YOU
Người ta (người Anh hay người Mỹ) cũng dùng ‘it’ làm tân ngữ ‘giả’. Điều này xảy ra khi khi tân ngữ của động từ là ‘infinitive’ (nguyên thể) hoặc một mệnh đề và tân ngữ có một tính từ hoặc một danh từ làm bổ ngữ. Ví dụ, thay vì nói ‘I find to talk to you difficult’ thì người ta vẫn ưa thích nói ‘I find it difficult to talk to you’. Một số ví dụ:
– We found it tiring to listen to him.
– My blister made it a problem to walk.
– I thought it strange that she hadn’t written.
Tài Liệu Tham Khảo
Sách ngữ pháp
1. A. R. Close. 1977. A Reference Grammar for Students of English. Longman.
2. Michael Swan. 2009. Practical English Usage. OUP.
Đà Nẵng, thạc gián ngày 21 tháng 5 năm 2021
Trả lời