nguyễn phước vĩnh cố
PHÂN TÍCH MỘT THUẬT NGỮ Y HỌC (ANALYZING A MEDICAL TERM)
Một thuật ngữ y học thường có 2 hoặc 3 thành phần:
MỘT THUẬT NGỮ Y HỌC CÓ 2 THÀNH PHẦN (GỐC TỪ + HẬU TỐ:
‘LARYNG(O)- /ləˈrɪŋg(oʊ)/ (gốc từ) + LOGY /lədʒɪ/: (hậu tố) => LARYNGO.LOGY /ˌlærɪŋˈɡɒlədʒɪ/ (thanh quản học).
MỘT THUẬT NGỮ Y HỌC CÓ 3 THÀNH PHẦN (GỐC TỪ + GỐC TỪ + HẬU TỐ:
‘BRONCH(O)-’ /ˈbrɑŋk(oʊ)/ (gốc từ) + ‘PNEUM(O)-’ /ˈnjuːm(əʊ)/ (gốc từ) + IA /ɪə/ (hậu tố) => ‘BRONCHO.PNEUMON.IA’ /ˌbrɒŋkəʊnjuːˈməʊnɪə/ (viêm phổi phế quản)
MỘT THUẬT NGỮ Y HỌC CÓ 3 THÀNH PHẦN (TIỀN TỐ + GỐC TỪ + HẬU TỐ:
‘PERI’ /ˈpɛri/ (tiền tố) + ‘ADEN’- (gốc từ) + ‘ITIS’ /ˈaɪtɨs/ (hậu tố) => PERI.ADEN.ITIS / pɛri ˌadɪˈnaɪtɪs/ (viêm quanh hạch).
GỐC TỪ (ROOT): là bộ phận chính/nền móng của thuật ngữ y học. Các thuật ngữ y học đều có 1 hoặc 2 gốc từ trở lên.
HẬU TỐ (SUFFIX): âm/từ thêm vào sau gốc từ làm thay đổi nghĩa của gốc từ. Các thuật ngữ y học đều có một hậu tố.
TIỀN TỐ (PREFIX): âm/từ thêm trước gốc từ. Không phải thuật ngữ y học nào cũng có tiền tố nhưng nếu có, nó có thể ảnh hưởng quan trọng đến nghĩa của gốc từ.
NGUYÊN ÂM KẾT HỢP (COMBINING VOWEL): thường là nguyên âm ‘o’ và thường được dùng để nối gốc từ với hậu tố, gốc từ này với gốc từ khác. Khi một nguyên âm được nối với gốc từ thì việc kết hợp này được gọi là hình thái kết hợp (combining forms).
CÁCH ĐỊNH NGHĨA MỘT THUẬT NGỮ Y HỌC (HOW TO DEFINE MEDICAL TERMINOLOGY)
Lấy thuật ngữ ‘PULMONOLOGY’/ PULMON/O/LOGY làm ví dụ
– / PULMON/O- là gốc từ và có nghĩa là ‘phổi’ (lung).
– /O/ là nguyên âm kết hợp.
– ‘-LOGY’ /lədʒɪ/: là hậu tố và có nghĩa là ‘sự nghiên cứu’ (the study of)
Khi đọc một thuật ngữ y học, đọc hậu tố trước, rồi thành phần mở đầu của thuật ngữ. Vậy, thuật ngữ ‘PULMONO.LOGY’ là ‘the study of the lung’ (nghiên cứu về phổi).
Đối với thuật ngữ dài hơn, chia thuật ngữ đó thành các thành phần. Ví dụ chia thuật ngữ
‘TRACHEO.BRONCHO.SCOPY’ thành ‘ TRACHE/O/BRONCH/O.SCOPY’ rồi bắt đầu định nghĩa hậu tố -SCOPY’ có nghĩa là ‘khám nghiệm/soi’ (VISUAL EXAMINATION) và thành phần mở đầu TRACHE(O)’ có nghĩa là ‘khí quản’ (TRACHEA) và thành phần kế tiếp là BRONCH(O)’ có nghĩa là ‘phế quản’ (bronchus). Vậy, thuật ngữ TRACHEO.BRONCHO.SCOPY ‘ VISUAL EXAMINATION OF THE TRACHEA AND THE BRONCHUS’ (nội soi khí quản và phế quản).
LƯU Ý:
Gốc từ hệ hô hấp
– Laryng(o)- /ləˈrɪŋg(oʊ)/: Larynx /ˈlærɪŋks/: Thanh quản
– Trache(o)- /ˈtreɪkioʊ /: Trachea /trəˈkiːə/: Khí quản
– Bronch(o)- /ˈbrɑŋk(oʊ)/: Bronchus /ˈbrɒŋkəs/ số nhiều Bronchi /ˈbrɒŋkaɪ/: Phế quản
– Pulmon(o)- /pʌlmən(oʊ)/: Lung /lʌŋ/: Phổi
– Pneum(o)- /ˈnjuːm(əʊ)/: Lung, air /lʌŋ/: Phổi, khí
Hậu tố
-Logy /lədʒɪ/: The study of Sự nghiên cứu
-Ia /ɪə/: Condition, disorder Bệnh, sự rối loạn
-Scopy/skəʊpy/: An act of viewing Kỹ thuật dùng để xem
Trả lời