Bettertogether.

NGÀY THỨ HAI (SECOND DAY) TRONG 7 NGÀY ĐỂ CÓ VỐN TỪ TIẾNG ANH Y KHOA CĂN BẢN: HỆ THẦN KINH

NGÀY THỨ HAI (SECOND DAY) TRONG 7 NGÀY ĐỂ CÓ VỐN TỪ TIẾNG ANH Y KHOA CĂN BẢN: HỆ THẦN KINH

– NEURO.LOGY

– NEURO.PSYCH.IATRIST

– AN(A).ESTHET.IST 

– ELECTRO.ENCEPHALO.GRAPHY

PHÂN TÍCH MỘT THUẬT NGỮ Y HỌC (ANALYZING A MEDICAL TERM)

Một thuật ngữ y học thường có 2 hoặc 3 thành phần:

MỘT THUẬT NGỮ Y HỌC CÓ 2 THÀNH PHẦN (GỐC TỪ + HẬU TỐ:

 ‘NEUR(O)’ /njʊˈr(əʊ)/ (gốc từ) + LOGY /lədʒɪ/: (hậu tố) => NEURO.LOGY /njʊˈrɒlədʒi/: (chuyên khoa thần kinh).  

MỘT THUẬT NGỮ Y HỌC CÓ 3 THÀNH PHẦN (GỐC TỪ + GỐC TỪ + HẬU TỐ:

 ‘NEUR(O)’ /ˈnjʊər(əʊ)/ (gốc từ) + ‘PSYCH(O)’ /ˈsaɪkəʊ/ (gốc từ) + ‘IATRIST’ /aɪətrɪst/ (hậu tố) => NEURO.PSYCH.IATRIST /ˈnjʊərəsaɪˈkaɪətrɪst/ ( bác sĩ chuyên về thần kinh-tâm thần).

MỘT THUẬT NGỮ Y HỌC CÓ 3 THÀNH PHẦN (TIỀN TỐ + GỐC TỪ + HẬU TỐ:

 ‘AN’ /ən/ (tiền tố phủ định) + ESTHET(O) (gốc từ) + ‘IST’ (hậu tố)=> AN(A).ESTHET.IST  /əˈniːsθətɪst/ (chuyên viên gây mê (tiếng Mỹ)/bác sĩ gây mê (tiếng Anh)).

GỐC TỪ (ROOT): là bộ phận chính/nền móng của thuật ngữ y học. Các thuật ngữ y học đều có 1 hoặc 2 gốc từ trở lên.

HẬU TỐ (SUFFIX): âm/từ thêm vào sau gốc từ làm thay đổi nghĩa của gốc từ. Các thuật ngữ y học đều có một hậu tố.

TIỀN TỐ (PREFIX): âm/từ thêm trước gốc từ. Không phải thuật ngữ y học nào cũng có tiền tố nhưng nếu có, nó có thể ảnh hưởng quan trọng đến nghĩa của gốc từ.

NGUYÊN ÂM KẾT HỢP (COMBINING VOWEL): thường là nguyên âm ‘o’ và thường được dùng để nối gốc từ với hậu tố, gốc từ này với gốc từ khác. Khi một nguyên âm được nối với gốc từ thì việc kết hợp này được gọi là hình thái kết hợp (combining forms).

CÁCH ĐỊNH NGHĨA MỘT THUẬT NGỮ Y HỌC (HOW TO DEFINE MEDICAL TERMINOLOGY)

Lấy thuật ngữ ‘NEURO.LOGY’/NEUR/O/LOGY làm ví dụ

– NEUR(O)-: là gốc từ và có nghĩa là ‘thần kinh’ (nerve, nerve tissue).

– /O/ là nguyên âm kết hợp.

– ‘-LOGY’ /lədʒɪ/: là hậu tố và có nghĩa là “sự nghiên cứu” (the study of”)

Khi đọc một thuật ngữ y học, đọc hậu tố trước, rồi thành phần mở đầu của thuật ngữ. Vậy, thuật ngữ ‘NEURO.LOGY’ là ‘the study of the nerve’ (nghiên cứu về thần kinh).

Đối với thuật ngữ dài hơn, chia thuật ngữ đó thành các thành phần. Ví dụ chia thuật ngữ ‘ELECTRO.ENCEPHALO.GRAPHY’ /ɪˌlektrəʊenˈsefələˌɡrɑːfy/ thành ELECTR/O/ENCEPHAL/O/GRAPHY’, rồi bắt đầu định nghĩa hậu tố ‘-GRAPHY’ /ɡrɑːfy/có nghĩa là ‘kỹ thuật/phép chụp’ (the process of recording) và thành phần mở đầu ELECTR(O) /ɪˌlektr(əʊ )/có nghĩa là “điện” (ELECTRICITY) và thành phần kế tiếp là ENCEPHAL(O)’ )/ enˈsefəl(əʊ)/ có nghĩa là “não” (brain). Vậy, thuật ngữ ‘ELECTRO.ENCEPHALO.GRAPHY’ là ‘the process of recording the electrical activity of the brain’ (kỹ thuật/phép chụp điện não).

Thạc gián 22/9/2019

n.p.v.c

Categorised in: từ vựng y học, thuật ngữ chuyên ngành

Trả lời

Điền thông tin vào ô dưới đây hoặc nhấn vào một biểu tượng để đăng nhập:

WordPress.com Logo

Bạn đang bình luận bằng tài khoản WordPress.com Đăng xuất /  Thay đổi )

Twitter picture

Bạn đang bình luận bằng tài khoản Twitter Đăng xuất /  Thay đổi )

Facebook photo

Bạn đang bình luận bằng tài khoản Facebook Đăng xuất /  Thay đổi )

Connecting to %s

%d người thích bài này: