MỘT VẤN ĐỀ DỊCH THUẬT NGÀY ĐẦU NĂM MỚI
NĂM ‘HỢI’ VÀ NĂM ‘KỶ HỢI’ DỊCH SANG TIẾNG ANH NHƯ THẾ NÀO?
DỊCH NĂM HỢI SANG TIẾNG ANH
Dù gần như ai cũng biết lịch hoàng đạo 12 năm (12- year Vietnamese/Chinese zodiac calendar) của ta (Việt nam) và Trung quốc, được đại diện bởi 12 con vật khác nhau (represented by 12 different animals) thường được gọi là 12 con giáp (12 animal designations) nhưng họ lại ít quen thuộc với 12 con giáp ở tiếng Anh. Nay, xin giới thiệu với bạn đọc 12 con giáp bằng tiếng Việt và tiếng Anh tương đương:
12 CON GIÁP TRONG TIẾNG ANH (12 ANIMAL DESIGNATIONS)
Tí-chuột: The Rat
Sữu-trâu: The Ox/the Buffalo
Dần-hổ: The Tiger
Mẹo-mèo/Thỏ (tiếng Trung): The Cat/the Rabbit (Chinese)
Thìn-rồng: The Dragon
Tỵ-rắn: The Snake
Ngọ-ngựa: The Horse
Mùi-dê: The Goat
Thân-khỉ: The Monkey
Dậu-gà: The Rooster/the Cock
Tuất-chó: The Dog
Hợi-lợn: The Pig
* Danh sách này do anh Vinh Nguyên cung cấp cho Diễn đàn để trả lời câu hỏi của cô Mỹ Lê, xin mạn phép anh Vinh Nguyen trích dẫn cho bài viết.
Một số câu hỏi và trả lời liên quan đến 12 con giáp trong tiếng Anh
1. What Animal in Vietnamese Zodiac /ˈzəʊ.di.æk/ are You?
Bạn cầm tinh con gì?/bạn tuổi con gì?
2. Were you born in the year of the Rooster?
Bạn cầm tinh con Gà chứ?/bạn tuổi Dậu/con Gà?
Trả lời:
1. My youngest daughter is/I was born in the year of the Pig.
2. My husband is a Dog, my oldest daughter and I are Horses and my youngest daughter is a Pig.
Từ những kiến thức nêu trên, ta có thể dễ dàng dịch ‘năm hợi’ hay ‘chào mừng/đón năm hợi-2019’ là ‘the year of the pig’ hay ‘welcome the year of the pig- 2019’.
DỊCH NĂM KỶ HỢI SANG TIẾNG ANH
Tuy nhiên, để dịch năm Kỷ Hợi lại phức tạp hơn nhiều vì việc này đòi hỏi sự hiểu biết về ‘can chi’ (sexagenary /sɛkˈsadʒ(ə)n(ə)ri/ cylcle). Chắc độc giả vẫn còn nhớ năm 2013 một lỗi sai về dịch thuật liên quan một tấm bia đề ‘cây gạo đại thụ năm 1284 (Giáp thân)’ ở khu vực đền Mõ, Hải phòng mà cộng đồng mạng gọi là ‘thảm họa dịch thuật’. Trong câu này đã sai 2 lỗi mà một lỗi thuộc về ‘không có kiến thức về CAN CHI’ (trong trường hợp này là năm giáp thân).
CAN CHI (SEXAGENARY CYCLE)
Một năm không chỉ là được phân loại theo 12 con giáp (isn’t just categorized by zodiac animals) mà còn theo một chu kỳ 60 năm (sexagenary cycle) phức tạp hơn nhiều: – Đó là sự kết hợp của 1 trong 10 can (heavenly stems) và 1 trong 12 chi (earthly branches
Trong cụm từ năm ‘Kỷ Hợi’, Kỷ là ‘can’ (heavenly stems), Hợi là ‘chi’ (earthly branches), gọi là “can chi” (sexagenary cycle), hay còn gọi là “thiên can địa chi”, hay thập can thập nhị chi.
CAN (HEAVENLY STEMS)
10 can ở tiếng Việt là: giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỹ, canh, tân, nhâm, quý.
10 can ở tiếng Hoa là: jiǎ (甲), yǐ (乙), bǐng (丙), ding (丁), wù (戊), jǐ (己), gēng (庚), xīn (辛), rén (壬), guǐ (癸).
10 can ở tiếng Hoa có chua thêm tiếng Việt nay được dùng trong thế giới Anh ngữ là: 1. Jia (Giáp) 2. Yi (Ất) 3. Bing (Bính) 4. Ding (Đinh) 5. Wu (Mậu) 6. Ji (Kỷ) 7. Geng (Canh) 8. Xin (Tân) 9. Ren (Nhâm) 10. Gui (Qúy).
CHI ( EARTHLY BRANCHES)
12 chi ở tiếng Việt là: tí, sữu, dần, mão, thìn, tị ngọ mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
12 chi ở tiếng Hoa là: zi (子), chǒu (丑), yín (寅), mǎo (卯), chén (辰), sì (巳), wǔ (午), wèi (未), shēn (申), yǒu (酉), xū (戌), hài (亥).
12 chi ở tiếng Hoa có chua thêm tiếng Việt nay được dùng trong thế giới Anh ngữ là: 1. Zi (Tí) 2. Chou (Sửu) 3. Yin (Dần) 4. Mao (Mão) 5. Chen (Thìn) 6. Si (Tị) 7. Wu (Ngọ) 8. Wei (Mùi) 9. Shen (Thân) 10. You (Dậu) 11. Xu (Tuất) 12. Hai (Hợi).
Từ nguồn tư liệu trên, “năm Kỷ Hợi sẽ được dịch là ‘in the year of Ji Hai’.
Thạc gián, mồng 1 tháng giêng năm Kỷ Hợi (2019)
nguyễn phước vĩnh cố
Trả lời